Báo cáo thnah tra nhân dân 2009 - 2011

Chia sẻ bởi Ngoc Que | Ngày 01/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Báo cáo thnah tra nhân dân 2009 - 2011 thuộc Đại số 7

Nội dung tài liệu:

1
CÔNG ĐOÀN NGUYỄN DU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BTT NHÂN DÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*** ***
Đạ tẻh, ngày 26 tháng 9 năm 2011
BÁO CÁO
Hoạt động của ban thanh tra nhân dân
Nhiệm kỳ 2009 - 2011
- Căn cứ Nghị định số 241/HĐBT ngày 05/8/1991 của Hội đồng bộ trưởng ( nay là Chính phủ) quy định và tổ chức hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và Thông tư số 01/TTLB ngày 01/11/1991 của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam. Thanh tra Nhà nước hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 241/HĐBT.
- Căn cứ Thông tư số 62/TTLT ngày 22/5/1992 của Công đoàn giáo dục Việt Nam và Thanh tra Bộ GD - ĐT hướng dẫn về tổ chức hoạt động của Ban thanh tra nhân dân trường học.
- Căn cứ nghị quyết của Hội nghị CBCC trường THCS Nguyễn Du năm học 2009 - 2010 và năm học 2010 - 2011
- Căn cứ kế hoạch tổ chức hoạt động nhiệm kỳ 2009 - 2011 của Ban thanh tra nhân dân trường THCS Nguyễn Du.
- Căn cứ vào hướng dẫn về nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn của ban thanh tra nhân dân.
- Căn cứ vào sự chỉ đạo của BCH Công đoàn trường THCS Nguyễn Du.
Ban thanh tra nhân dân trường THCS Nguyễn Du được kiện toàn tại hội nghị công chức - viên chức và người lao động năm học 2009 - 2010; nhiệm kỳ 2009 - 2011.
Cơ cấu ban thanh tra nhân dân được bầu gồm ba đồng chí :
1. Đồng chí : Nguyễn Ngọc Quế - Trưởng ban.
2. Đồng chí : Nguyễn Trung Thành - U�y viên.
3. Đồng chí : Đoàn Thị cảnh - U�y viên.
Sau khi được kiện toàn, Ban TTND đã căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để tiến hành hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của tổ chức công đoàn cơ sở, nhằm đảm bảo kỷ cương trong trường học.
Năm học 2010 - 2011, đồng chí Đoàn Thị Cảnh được bầu vào BCH công đoàn, nên hội nghị công chức - viên chức năm học 2010 - 2011 đã kiện toàn Ban TTND và bầu đồng chí Nguyễn Thị Kim Chi thay đồng chí Đoàn Thị Cảnh.
Ban thanh tra nhân dân trường THCS Nguyễn Du báo cáo kết quả hoạt động nhiệm kỳ 2009 - 2011 như sau :
1. Giám sát việc thực hiện các chính sách, chế độ, pháp luật, các quy chế chuyên môn của ngành :
Chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đã được thực hiện một cách nghiêm túc. Nghị quyết h?i ngh? CBCC h�ng nam c?a nh� truong, công văn của cấp trên d� được triển khai kịp thời; quy chế chuyên môn của ngành đã thường xuyên quán triệt.
Thực hiện đúng chế độ chính sách của Nhà nước đã quy định đối với CBCC như : tiền lương; tiền thưởng; tiền thêm giờ, v.v. Đối với học sinh đã được hưởng chế độ chính sách của Nhà nước, nhà trường đã lập danh sách đề nghị cấp trên cấp vở, nhà trường cho mượn SGK.
Đánh giá kết quả : Khá.
2. Giám sát việc xây dựng, mua sắm trang thiết bị trong đơn vị :
Trong nhi?m k? qua Ban TTND d� gi�m s�t t?t vi?c nhà trường th?c hi?n vi?c :
Mua mới đồ dùng dạy học để phục vụ cho công tác giảng dạy.
Mua sắm trang thiết bị văn phòng.
Mua bổ sung đầu sách để xây dựng thư viện đạt chuẩn.
Xây dựng cơ sở vật chất và cảnh quan môi trường nhu dĩng m?i b�n gh? HS, d? tr? b� tơng l�m h�ng r�o; qu�t vơi, son khu hi?u b?; s?a ch?a h? th?ng di?n chi?u s�ng, qu?t t?i c�c phịng h?c d? ph? v? cho vi?c gi?ng d?y c?a GV - vi?c h?c t?p c?a HS. Ch? d?o k?p th?i cho b?o v? tích c?c s?a ch?a b�n gh? hu h?ng.
Bàn, ghế của HS cho GV mượn về nhà d� du?c thu h?i d? ph?c v? cho vi?c d?y h?c.
Đánh giá kết quả : T?t.
3. Giám sát việc thu và sử dụng các loại quỹ :
* Quỹ tương trợ và quỹ tham quan :
Quỹ tương trợ và quỹ tham quan hàng tháng BCH công đoàn xét d�ng quy d?nh d? cho CBCC vay để phát triển kinh tế gia đình.
* Quỹ phụ huynh HS :
Quỹ PHHS chủ yếu là chi thưởng cho HS và giáo viên đạt thành tích trong học tập và giảng dạy. Chi thưởng cho HS đạt thành tích trong các hoạt động phong trào. Chi cho một số hoạt động phong trào khơng chi hỗ trợ xây dựng CSVC của nhà trường.
Hạn chế : việc quản lý quỹ phụ huynh chưa triệt để ( một số GV thu nhưng nộp về nhà trường chậm.)
* Quỹ Công đoàn : Thu - chi quỹ công đoàn thực hiện đúng theo quy định.
* Quỹ Đội TNTP : Thu - chi đúng quy định.
* Quỹ học phí :
Quỹ học phí thu được đều đã nộp đủ về kho bạc Nhà nước. Được chi trả lương 40%; còn 60% chi cho hoạt động của nhà trường. Nhà trường đã chi cho GVCN tỷ lệ phần trăm tiền trách nhiệm để phần nào đó động viên, nâng cao tinh thần trách nhiệm GVCN.
Hạn chế :
Một số GVCN chưa tích cực trong việc tận thu tiền học phí ở HS. Thu xong nộp về nhà trường chậm, thậm chí nợ kéo dài.
* Quỹ ngân sách Nhà nước :
Việc chi NSNN đã được thông qua chi bộ và công khai trong hội đồng nhà trường.
Hàng tháng rất kịp thời trong việc chi lương cho CB - GV - CNV.
Công khai hàng quý tại bảng tin của phòng họp hội đồng.
* Quỹ khuyến học : thu - chi đúng theo quy định đã hướng dẫn.
* Tài sản hỗ trợ khác : Công đoàn đã ký hợp đồng giữ xe đạp cho HS trên nguyên tắc thỏa thuận. Quản lý và thu - chi tốt tiền giữ xe đạp.
Đánh giá kết quả : đạt.
4. Giám sát việc thực hiện nghị quyết hội nghị CBCC, các quy định, quy chế của đơn vị :
a). Nhận thức của đội ngũ CBCC - lao động:
Đội ngũ CBCC - lao động đã có sự chuyển biến cao trong việc thực hiện nghị quyết của các uỷ Đảng, chỉ thị của các cấp, các ngành, các thông tư hướng dẫn.
Việc thực hiện " Dân chủ - kỷ cương - tình thương - trách nhiệm" đã được phát huy.
Thực hiện nghiêm Điều lệ trường phổ thông; Luật giáo dục. Quy chế " hai không".
Tích cực thực hiện cuộc vận động " xây dựng trường học thân thiện - HS tích cực".
Năm học qua không có công đoàn viên vi phạm đạo đức nhà giáo và nếp sống văn hóa nơi cư trú.
Đánh giá kết quả : Đạt.
b). Công tác phát triển - duy trì sĩ số :
GVCN đã quan hệ chặt chẽ với phụ huynh HS. GVBM đã kịp thời phản ánh với GVCN về những biểu hiện của HS trong học tập cũng như đạo đức.
Duy trì thường xuyên việc giáo dục ý thức - động cơ - thái độ học tập cho HS.
GVCN đã kịp thời gặp gỡ gia đình để động viên HS ra lớp.
Thu nhận 100% học sinh vào học.
Duy trì sĩ số : hàng năm chỉ tiêu duy trì sỹ số chưa đạt.
c). Chất lượng và hiệu quả giáo dục :
+ Đạo đức :
Hầu hết giáo viên đã thể hiện sự gương mẫu trong mọi công việc và trong đạo đức tác phong.
Có nhiều biện pháp ngăn ngừa HS có biểu hiện hư hỏng, biểu hiện vi phạm pháp luật và đã xử lý nghiêm HS vi phạm nội quy, vi phạm pháp luật.
Thường xuyên giáo dục kỹ năng sống, ý thức đạo đức cho HS thông qua các hoạt động giáo dục.
+ Học tập :
Nhà trường đã cùng các tổ chuyên môn phân công chuyên môn, phân công công tác chủ nhiệm hợp lý, hợp tình.
Nhà trường đã bố trí cụ thể lịch học phụ đạo cho HS; GV cũng đã tích cực, tự giác thực hiên. Song do HS hổng kiến thức quá nhiều; ít tự rèn luyện; thiếu sự quan tâm của gia đình nên hiệu quả, chất lượng của việc học phụ đạo vẫn còn thấp.
Bên cạnh việc tăng cường xóa yếu, nhà trường cũng chú trọng công tác mũi nhọn, nên hàng năm đều có HS giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. Việc giáo dục thể chất cũng gặt hái được nhiều kết quả đó là có HS tham gia và đạt giải các giải điền kinh cấp huyện, cấp tỉnh.
Đánh giá kết quả : Khá.
d). Công tác phổ cập :
Luôn cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời.
Động viên kịp thời HS bỏ học trở lại trường và không bỏ học giữa chừng.
Đánh giá kết quả : Tốt.
e). Xây dựng đội ngũ :
Hàng năm nhà trường đã quán triệt kịp thời việc học tập các đợt học chính trị do ngành tổ chức. Việc học tập và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Việc tập huấn chuyên môn để vận dụng vào việc giảng dạy.
Tổ chức các đợt thao giảng chào mừng các ngày lễ.
Tổ chức hội giảng để chọn giáo viên giỏi cấp trường từ đó tham gia hội giảng GV giỏi cấp huyện.
Trong nhiệm kỳ qua đều có GV giỏi cấp trường và cấp huyện, không có GV tay nghề yếu.
Tuy nhiên số GV giỏi nhiều nhưng chất lượng về học lực vẫn thấp đứng thứ 3 toàn huyện, điều này phần nào phản ánh chưa đúng thực chất chất lượng GV giỏi.
Đánh giá kết quả : đạt.
g). Công tác quản lý :
Thực hiện tốt kiểm tra định kỳ và đột xuất các tổ chuyên môn, các giáo viên. Cụ thể :
Kiểm tra công tác chủ nhiệm. Kiểm tra hồ sơ sổ sách lớp ( sổ điểm - sổ đầu bài,.).
Kiểm tra thu - chi ngân sách ( chữa chặt chẽ).
Thường xuyên phổ biến các thông tin, triển khai kế hoạch của cấp trên.
Duy trì tốt các chế độ hội họp.
Tham gia tích cực các hoạt động của địa phương, của ngành, của các đoàn thể, .
Quan hệ chặt chẽ giữa chính quyền với các đoàn thể quần chúng, giữa thủ trưởng với CBCC - lao động. Giữa nhà trường với địa phương.
Chính quyền đã thực hiện nghiêm chỉnh nghị quyết của chi bộ, sự chỉ đạo của ngành của địa phương và tổ chức Đảng cấp trên.
Tuy nhiên chưa phát hết tính tích cực chủ động, sáng tạo của hội đồng trường và ban vận động thực hiện quy chế dân chủ.
Kiến nghị :
- Nhà trường cần quản lý chặt chẽ hơn nữa khi GVCN thu tiền của HS phải nộp về nhà trường kịp thời. Kiên quyết xử lý những GV đã thu tiền của HS mà không nộp kịp thời về nhà trường. Kiên quyết hạ thi đua đối với GV cố tình chây ỳ việc thu nộp tiền của HS về nhà trường
- Tiếp tục thực hiện 3 công khai :
Công khai cam kết và kết quả chất lượng đào tạo.
Công khai các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên.
Công khai thu - chi tài chính.
- Họp xét thi đua cần có sự đại diện của Ban TTND.
- Công đoàn nhà trường lập kế hoạch kinh phí để cấp kinh phí hoạt động cho ban TTND.
- Có chế độ phụ cấp cho 2 ủy viên trong Ban TTND để động viên kịp thời cho họ tích cực hơn nữa trong công tác của Ban TTND.
Qua nhiệm kỳ 2009 - 2011, Ban TTND tự đánh giá công tác giám sát và kiểm tra luôn kịp thời. Tuy nhiên dơi l�c còn cả nể; nghiệp vụ thanh tra, giám sát và kiểm tra chua cao. Công tác giám sát có thực hiện nhưng không lưu biên bản giám sát, nên nhiệm kỳ này Ban thanh tra nhân dân khi giám sát phải thể hiện bằng văn bản và báo cáo cho BCH công đoàn, hiệu trưởng biết.
Một số CBCC chưa mạnh dạn phản ánh, báo cáo với Ban TTND về những điều còn thắc mắc ( còn có ý kiến trái chiều ngoài cuộc họp). Một số CBCC chưa hài lòng về việc bị thanh tra nhân dân nhắc nhở.
Điều đặc biệt là nhiệm kỳ qua không có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi về thanh tra nhân dân; không có đơn thư khiếu nại - tố cáo nặc danh gửi vượt cấp. Không có CBCC bị kỷ luật.
Đánh giá chung : đạt.
3. K�t lu�n
Ngh� quy�t h�i ngh� cđa t�ng n�m h�c ��ỵc �Ị ra d�a theo k� ho�ch n�m h�c v� ��ỵc biĨu quy�t th�ng nh�t th�c hiƯn c�c k� h�i ngh� c�n b� vi�n ch�c v� ng��i lao ��ng theo nguy�n t�c t�p trung d�n chđ, c�c ch��ng tr�nh h�nh ��ng, c�c ch� ti�u k� ho�ch n�m h�c ��ỵc th�c hiƯn th��ng xuy�n v� nghi�m tĩc trong c� n�m h�c.
Qua qu� tr�nh th�c hiƯn nhiƯm vơ v� quyỊn h�n cđa Ban TTND nhiƯm k� v�a qua, Ban TTND nh�n th�y r�ng: T�t c� c�c c�n b� qu�n l�, c�c c�n b� gi�o vi�n nh�n vi�n, c�c tỉ ch�c trong nh� tr��ng �Ịu kh�ng c� sai ph�m trong viƯc th�c hiƯn ch�nh s�ch cđa ��ng v� ph�p lu�t Nh� n�íc, kh�ng c� sai ph�m trong viƯc th�c hiƯn c�c quy ch� v� Ngh� quy�t cđa h�i ngh� c�n b� vi�n ch�c �Ị ra, kh�ng c� sai ph�m trong viƯc th�c hiƯn c�c ch� �� t�i ch�nh, viƯc th�c hiƯn thu thi t�i ch�nh v� ��m b�o t�t ch� �� ch�nh s�ch cđa m�i c�n b�- gi�o vi�n.
Trên đây là những kết quả hoạt động của ban thanh tra nhân dân Trường THCS Nguyễn Du nhiệm kỳ 2009 - 2011.
Xác nhận của BCH Công đoàn TM. BAN THANH TRA NHÂN DÂN
TRƯỞNG BAN
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
CỦA THANH TRA NHÂN DÂN
Nhiệm kỳ 2011 - 2013
- Căn cứ Nghị định số 241/HĐBT ngày 05/8/1991 của Hội đồng bộ trưởng ( nay là Chính phủ) quy định và tổ chức hoạt động của Ban thanh tra nhân dân và Thông tư số 01/TTLB ngày 01/11/1991 của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam. Thanh tra Nhà nước hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 241/HĐBT.
- Căn cứ Thông tư số 62/TTLT ngày 22/5/1992 của Công đoàn giáo dục Việt Nam và Thanh tra Bộ GD - ĐT hướng dẫn về tổ chức hoạt động của Ban thanh tra nhân dân trường học.
- Căn cứ nghị quyết của Hội nghị CBCC trường THCS Nguyễn Du năm học 2009 - 2010 và năm học 2010 - 2011
- Căn cứ kế hoạch tổ chức hoạt động nhiệm kỳ 2009 - 2011 của Ban thanh tra nhân dân trường THCS Nguyễn Du.
- Căn cứ vào sự chỉ đạo của BCH Công đoàn trường THCS Nguyễn Du.
- Căn cứ vào hướng dẫn về nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn của ban thanh tra nhân dân.
- Ban thanh tra nhân dân trường THCS Nguyễn Du xây dựng phương hướng - kế hoạch hoạt động nhiệm kỳ 2011 - 2013 như sau :
I. Nhiệm vụ giám sát :
1. Việc thực hiện chính sách, chế độ, pháp luật, các quy chế chuyên môn của ngành :
2. Việc xây dựng, mua sắm trang thiết bị trong đơn vị.
3. Việc thu - chi các loại quỹ :
Ngân sách Nhà nước.
Quỹ phụ huynh học sinh.
Quỹ học phí.
Quỹ Đội TNTP Hồ Chí Minh.
Quỹ công đoàn.
Tiền giữ xe đạp HS.
Quỹ khuyến học.
4. Việc thực hiện nghị quyết hội nghị CBCC, các quy định, quy chế của đơn vị về :
4.1. Nhận thức của đội ngũ CBCC - lao động.
4.2. Công tác phát triển - duy trì sĩ số.
4.3. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
4.4. Công tác phổ cập.
4.5. Xây dựng đội ngũ.
4.6. Công tác quản lý.
Kiểm tra định kỳ các tổ chuyên môn, các giáo viên.
Kiểm tra đột xuất các tổ chuyên môn, các giáo viên.
Kiểm tra công tác chủ nhiệm.
Kiểm tra công tác Thu - chi.
Kiểm tra hồ sơ sổ sách lớp ( sổ điểm - sổ đầu bài,.)
Việc phổ biến các thông tin, triển khai kế hoạch của cấp trên.
Việc duy trì chế độ hội họp (cơ quan; chủ nhiệm; tổ chuyên môn, công đoàn, . )
Tham gia các hoạt động của địa phương, của ngành, của các đoàn thể, .
Mối quan hệ giữa chính quyền với các đoàn thể quần chúng, giữa thủ trưởng với CBCC - lao động.
Sự chấp hành của chính quyền khi có sự chỉ đạo của tổ chức Đảng các cấp.
5. Thực hiện các chỉ tiêu chung :
6. Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo.
II. Nhiệm vụ kiểm tra :
+ Khi thanh tra cấp trên yêu cầu.
+ Khi có quyết định của hiệu trưởng nhà trường hoặc BCH Công đoàn.
+ Khi có những dấu hiệu vi phạm có liên quan đến tập thể và cá nhân.
+ Lắng nghe ý kiến phản hồi của CBCC để đề xuất hiệu trưởng hoặc BCH công đoàn để có hướng giải quyết.

Xác nhận của BCH Công đoàn TM. BAN THANH TRA
TRƯỞNG BAN
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA NHÂN DÂN
Nhiệm kỳ 2011 - 2013
***
Ph�t huy vai tr�, tr�ch nhiƯm, quyỊn h�n v� ngh�a vơ cđa Ban TTND nh�m ��m b�o k� c��ng, nguy�n t�c trong nh� tr��ng v� m�i quyỊn lỵi cđa c�n b� gi�o vi�n t�o �iỊu kiƯn cho m�i tỉ ch�c trong nh� tr��ng ho�n th�nh t�t nhiƯm vơ n�m h�c v� gi� v�ng c�c th�nh t�ch �� ��t ��ỵc trong nhiỊu n�m tr�íc. Ban TTND d� th�o k� ho�ch ho�t ��ng nhiƯm k� míi 2011-2013 nh� sau:
I. Nhiệm vụ giám sát :
1. Ti�p tơc kiĨm tra gi�m s�t viƯc th�c hiƯn chđ tr��ng ch�nh s�ch, ph�t lu�t cđa ��ng v� Nh� n�íc ��i víi c�c tỉ ch�c trong nh� tr��ng.
2. Ti�p tơc kiĨm tra gi�m s�t viƯc th�c hiƯn c�c quy ch� v� Ngh� quy�t m� c�c h�i ngh� c�n b� vi�n ch�c t�i c�c n�m h�c �Ị ra ��i víi c�c tỉ ch�c v� c� nh�n trong nh� tr��ng. DỈc biƯt chĩ tr�ng ph�i hỵp víi chuy�n m�n, c�c b� ph�n c�ng t�c gi�m s�t chỈt ch� viƯc th�c hiƯn ch�ng ti�u c�c trong thi, kiĨm tra v� bƯnh th�nh t�ch trong gi�o dơc ��i víi c�c b� ph�n c�ng t�c v� t�ng c� nh�n trong nh� tr��ng.
3. Ti�p tơc gi�m s�t viƯc th�c hiƯn ch� �� ch�nh s�ch cđa ng��i lao ��ng v� ho�t ��ng t�i ch�nh trong nh� tr��ng.
4. Theo d�i v� n�m b�t k�p th�i c�c th�ng tin c�n thi�t trong c�ng t�c gi�m s�t, th�c hiƯn ��y �đ, nghi�m tĩc s� ch� ��o cđa tỉ ch�c C� c� s� v� cđa Ban TTND c�p tr�n. Gi�i quy�t k�p th�i c�c ��n th� khi�u n�i, t� c�o theo �ĩng th�m quyỊn v� tr�ch nhiƯm quyỊn h�n; ��m b�o d�n chđ, k� c��ng, t�nh th��ng, tr�ch nhiƯm trong nh� tr��ng nh�m mơc ��ch nh� tr��ng ph�t triĨn c� ch�t v� l�ỵng theo ph��ng h�íng ho�t ��ng t�i c�c n�m h�c.
II. Nhiệm vụ kiểm tra :
+ Khi thanh tra cấp trên yêu cầu.
+ Khi có quyết định của hiệu trưởng nhà trường hoặc BCH Công đoàn.
+ Khi có những dấu hiệu vi phạm có liên quan đến tập thể và cá nhân.

Xác nhận của BCH Công đoàn TM. BAN THANH TRA
TRƯỞNG BAN
Phan Xuân Thanh Nguyễn Ngọc Quế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngoc Que
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)