BÁO CÁO CHUYÊN MÔN
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Sơn |
Ngày 12/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: BÁO CÁO CHUYÊN MÔN thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ: GIÁO DỤC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
TÂN NGHIỆP B, 8/2012
Kết thúc chuyên đề học viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm tai nạn, thương tích, thảm hoạ.
- Nêu được các nguy cơ, rủi ro gây ra TNTT trong cộng đồng và qua vui chơi giải trí.
- Kể ra được các hậu quả do tai nạn gây ra.
- Trình bày được một số biện pháp phòng chống tai nạn.
- Yêu thích, tự nguyện, tự giác tham gia các hoạt động tuyên truyền về phòng chống TNTT.
MỤC TIÊU
CẤU TRÚC
Hoạt động 1: Các khái niệm về tai nạn thương tích.
Hoạt động 2: Các loại TNTT thường gặp.
Hoạt động 3: Nguy cơ, rủi ro gây ra tai nạn thương tích.
Hoạt động 4: Phân loại, thực trạng TNTT.
Hoạt động 5: Hậu quả của tai nạn.
Hoạt động 6: Các cấp độ phòng tránh.
Hoạt động 7: Các biện pháp phòng tránh tai nạn thương tích.
Hoạt động 8: Các mô hình an toàn phòng chống TNTT
Hoạt động 9: Những điều cần biết khi xử lí tai nạn.
Hoạt động 10: GD phòng tránh TNTT cho HS tiểu học.
Hoạt động 11: Văn bản QPPL, B/C về PTTNTT
Hoạt động 12: Thực hành
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Tai nạn là gì?
Thương tích là gì?
Thảm hoạ là gì?
So sánh sự khác nhau giữa tai nạn và thảm hoạ (về quy mô xảy ra và mức độ thiệt hại)
Thời gian 10 phút
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Tai nạn:
- Theo tổ chức y tế thế giới đã định nghĩa: Tai nạn là một sự kiện không định trước gây ra thương tích có thể nhận thấy được
Ví dụ:
+ Một đứa trẻ chạy và va vào phích nước bị bỏng.
+ Một học sinh đi ngang qua đường bị xe cán.
+ Một đứa trẻ trèo cây bắt tổ chim, bị ngã gãy chân.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Thương tích:
Thương tích là tổn thương của cơ thể do có sự va đập mạnh hoặc cọ xát hay bị các vật sắc nhọn đâm gây hậu quả.
- Tai nạn thường gây ra thương tích ở mức độ nhẹ hoặc nặng.
- Các vật sắc nhọn đâm như: dao, kéo, mảnh thuỷ tinh … gây qua hậu quả rách da, gẫy xương, chảy máu, dập nát các phủ tạng.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Thảm hoạ:
Là những tai nạn lớn làm ảnh hưởng đến tính mạng hay sức khoẻ của nhiều người .
Ví dụ:
- Thiên tai, bão lụt, vụ cháy nổ nhà máy lớn, làm sập hầm lò, … làm bị thương và chết hàng chục, hàng trăm người cùng một lúc.
- Vụ lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 làm 682 người chết, mất tích, trong đó có 331 trẻ em (chủ yếu chết đuối do sự bất cẩn của người lớn), gây thiệt hại gần 4.000 tỉ đồng.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Sự khác nhau giữa tai nạn và thảm hoạ (về quy mô và mức độ thiệt hại):
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Theo tổ chức y tế thế giới thì:
- TNTT đứng thứ 1 trên thế giới trong nguyên nhân nhập viện.
- TNTT là vấn đề toàn cầu, đại dịch của thế giới. Khoảng 4.2 triệu người tử vong/năm liên quan đến TNTT.
- Hậu quả chính của TNTT là gây tàn phế chiếm tỉ lệ cao.
- Chiếm 11% gánh nặng bệnh tật toàn cầu.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Theo tổ chức y tế thế giới thì:
- Nguyên nhân dẫn đến TNTT xếp theo thứ tự giảm dần ở mức độ trầm trọng
+ Thế giới: Giao thông, Ngã, Ngộ độc, Chết đuối, Bỏng, Tự tử, Giết người, …
+ ở Việt Nam: Chết đuối, TNGT, Ngã, Ngộ độc, Cháy bỏng, Điện giật, Các loại súc vật cắn, ..
Tìm hiểu các loại tai nạn thương tích thường gặp
Thảo luận nhóm:
Câu hỏi: Nêu các loại tai nạn thương tích thường gặp?
Thời gian: 5 phút
HOẠT ĐỘNG 2
CÁC LOẠI TAI NẠN THƯƠNG TÍCH THƯỜNG GẶP
Đuối nước
Ngã
Ngộ độc
TNTT do các trò chơi nguy hiểm
Ngạt tắc đường thở
Điện giật, sét đánh
TNTT do bom mìm, cháy nổ
Đồ vật sắc nhọn cắt, đâm
Động vật cắn, hút, đốt
Bỏng
- Tai nạn giao thông
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Hoạt động cá nhân:
Câu hỏi
1. Nêu những tai nạn thương tích thường xảy ra ở nhà, ở trường,ởnơicôngcộng?
2. Nêu những nguyên nhân tai nạn thương tích thường xảy ra từ phía con người ?
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà
Bỏng: nước sôi (canh, nước uống, cám lợn, mỡ, hơi nước nồi áp suất). Bưng bê không cẩn thận nên bị nước sôi đổ vào người. Khi sử dụng bếp, bàn là, ổ điện, dây điện hở, bình nóng lạnh. Bố mẹ cho con ăn cháo, cơm, canh nóng. Đốt vàng mã, nghịch bật lửa, diêm, đốt giấy, rơm, nướng khoai. Chập điện đứt dây. ống bô xe máy, que cời lửa. Nhà gần đường điện cao thế nên bị tia lửa điện đánh.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà
Ngã: Trèo ghế, cửa sổ, thang, cầu thang, vấp ngã. Trượt chân do sàn nhà ướt. Đùa nghịch, xô đẩy nhau. Chị bế em. Ngã từ tầng cao xuống. Ngủ ngã từ giường xuống đất. Tập xe đạp, xe máy.
Chết đuối: Ngã vào chậu, xô, chum, giếng, cống, hố, bể cá.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà
Ngộ độc: Thức ăn ôi thiu, quá hạn, nấm độc, rửa không kĩ, nấu không chín. Thức ăn đối chọi nhau: tỏi – trứng ngỗng, chuối lá - đường. Đồ uống có ga. Thuốc không theo chỉ dẫn (thuốc nhỏ lại uống, …), uống nhầm thuốc. Dị ứng thuốc, mĩ phẩm, phấn rôm. Đồ ăn tẩm thuốc diệt chuột, thuốc trừ sâu. ăn cá nóc, thịt cóc.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà
Ngạt, tắc đường thở: Vật nhỏ (lạc, bi, đậu, đỗ, khuy áo, ngô); sặc thức ăn (bột, cơm); hóc đồ chơi; trùm kín chăn khi ngủ; đùa nghịch dùng túi nilon trùm lên đầu nhau; dùng than để sưởi khi ngủ dẫn đến ngộ độc thán khí.
Động vật cắn: chó, mèo, lợn, ong, kiến, côn trùng (rết, bọ cạp), rắn, …
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 2: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở trường
Bỏng: Cho HS làm thí nghiệm hoá học.
Ngã: Đùa nghịch, xô đẩy nhau. Nhảy dây, nhảy ngựa, chạy nhảy. Tập TDTT. Leo trèo cây, cổng, cửa, bàn ghế.
Chết đuối: Ngã vào giếng, cống, hố, …
Ngộ độc: ăn uống ở căng tin, cổng trường những đồ ăn không rõ nguồn gốc (tương ớt, pate, thịt… có hàn the). Nước uống có phẩm màu, quá hạn. Không đảm bảo vệ sinh khi ăn uống (rửa tay, hoa quả trước khi ăn). Thực hành hoá học, vật lí, sinh vật.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng
Bỏng: Sét đánh do thả diều, bắt chim. Nghịch đốt pháo. Dây điện đứt do cột điện đổ, gió bão. Chơi dưới đường dây điện (khi nắng và khi mưa). Hố vôi không có rào chắn bảo vệ. Những nơi hàn điện. Nơi sản xuất hoá chất (axit).
Tai nạn giao thông: Không tuân thủ luật giao thông, đua và đi xe đạp, xe máy. Đi hàng hai, hàng ba, đùa nghịch, xô đẩy nhau. Chạy qua đường. Đá bóng, chơi đùa dưới lòng đường.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng
Chết đuối: Bơi ở hồ, ao, sông, biển. Biết bơi nhưng bị chuột rút. Cứu người chết đuối không đúng cách. Sụt cát, sa lầy, hố vôi, công trường đang xây dựng. Bị cảm khi bơi. Ngã nước bất ngờ. Ngã sấp mặt xuống bùn. Nước xoáy, lật thuyền, bơi xa đuối sức. Gặp độ sâu bất ngờ bị hụt chân. Kẹp chân vào đá. Vật sắc nhọn (cọc tre) đâm vào chân, vào người.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng
Ngộ độc: Thức ăn ôi thiu. Kem có đường hoá học. Đá làm từ nước lã. Phẩm mầu công nghiệp trong thực phẩm. Chơi, tham quan khu sản xuất có hoá chất, axit, bụi bẩn (làm nhựa, nơi bán xăng dầu). ăn hoặc bị dính quả dại, phấn hoa, nhựa cây.
Khác: bom mìn sót lại, mảng tường trần, vật nặng rơi từ trên cao xuống. Dao kéo, vật sắc nhọn. Tai nạn do máy móc (tuốt lúa, máy nghiền). Chơi đồ chơi nguy hiểm (súng bắn đạn nhựa).
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 4: Nguyên nhân (Từ phía con người)
Do trẻ: hiếu động, tò mò, nghịch ngợm, thiếu hiểu biết về nguy cơ và tác hại, không được chỉ dẫn, không biết cách sơ cứu.
Do người lớn: Vì lợi nhuận (bán hàng quá hạn, kém chất lượng).
+ Lơ là, mất cảnh giác, không kiểm tra, giám sát thường xuyên.
+ Nhận thức không đầy đủ, thấu đáo.
+ Do nội quy, quy định không chặt chẽ, đầy đủ (rào hố vôi, công trường, … không cảnh báo nguy hiểm).
HOẠT ĐỘNG 4
PHÂN LOẠI, THỰC TRẠNG TNTT
Phân loại TNTT
Có 2 loại TNTT:
+ TNTT không chủ định (vô ý): Thương tích gây nên không chủ ý của những người bị TNTT hay của những người khác (VD: chấn thương do giao thông, do ngã, lửa cháy, chết đuối, ngộ độc).
+ TNTT có chủ định: Thương tích gây nên có sự chú ý của người bị TNTT hay của người khác như: Tự tử, giết người, bạo lực nhóm (chiến tranh), đánh nhau, hiếp dâm, hành hạ trẻ em, người già, bạo lực học đường.
HOẠT ĐỘNG 4
PHÂN LOẠI, THỰC TRẠNG TNTT
Thực trạng TNTT trẻ em hiện nay
- TNTT chung: Bình quân 68 vụ TNGT/ngày, chết 30 người, tàn tật vĩnh viễn 70 người. TNGT đường bộ chiếm 98,8% số người bị thương. có 101 em/200 người chết đuối, chiếm tỉ lệ 70%; có 335 em/481 người chết đuối, chiếm tỉ lệ 88%.
HOẠT ĐỘNG 4
PHÂN LOẠI, THỰC TRẠNG TNTT
TNTT trẻ em qua vui chơi giải trí tại cộng đồng
Do tập bơi, tắm biển
Do tập xe, chơi bóng dưới lòng đường
Do chơi các trò chơi chất nổ
Chơi trò chơi điện tử
Do chơi TDTT không đúng phương pháp
Vui chơi những thiết bị không phù hợp, không đảm bảo an toàn
HOẠT ĐỘNG 4
PHÂN LOẠI, THỰC TRẠNG TNTT
Nguyên nhân của TNTT trẻ em qua vui chơi giải trí:
Trò chơi không đảm bảo an toàn (súng ống, điện tử).
Thiết bị vui chơi không an toàn (quá cũ).
Địa điểm vui chơi không an toàn, hoặc chơi ở nơi có nguy cơ gây TNTT cao (quốc lộ, bờ ao).
Thiếu sự hướng dẫn, giám sát của người lớn khi chơi.
Kiến thức về an toàn trong và qua vui chơi thấp, chưa có ý thức chấp hành pháp luật và các quy định an toàn chưa nghiêm.
HOẠT ĐỘNG 5
HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN
*Hoạt động cá nhân
-Hãy cho biết hậu quả của tai nạn đối với trẻ em?
Thời gian 5 phút
HOẠT ĐỘNG 5
HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN
Nhẹ nhất là rách da, đụng dập cơ, bỏng nhẹ, nặng hơn là gãy chân, tay, bỏng diện tích lớn, đứt mạch máu lớn, dập nát phủ tạng, chấn thương sọ não, … hoặc tử vong.
HOẠT ĐỘNG 5
HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN
Tóm lại
Tai nạn có thể gây ra ít hoặc nhiều thương tích, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và tâm thần của trẻ em. Nếu thương tích nặng, sẽ để lại di chứng tàn tật như: què, liệt, cắt cụt chi hoặc tử vong. Trong tai nạn lớn như sập nhà, xe ô tô cán vào, … thường gây chấn thương nhiều bộ phận của cơ thể, chảy máu nhiều, sốc nặng, có thể làm nạn nhân chết ngay.
Mời quý thầy cô nghỉ buổi sáng!
HOẠT ĐỘNG 6
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
Có 3 cấp độ phòng tránh TNTT:
Phòng tránh cấp 1: là những can thiệp nhằm ngăn chặn TNTT xảy ra bằng cách loại bỏ các yếu tố nguy cơ gây TNTT hoặc tạo ra rào cản giữa các yếu tố nguy cơ và các đối tương cần được bảo vệ.
Thí dụ:
+ Lấp ao các hố nước là các nguy cơ gây đuối nước ở trẻ
+ Làm rào chắn không cho trẻ lại gần khu nấu ăn tuy không loại bỏ nguy cơ gây bỏng cho trẻ nhưng giúp ngăn chặn trẻ bị bỏng.
* Phòng tránh cấp 1 được thực hiện trước khi xảy ra TNTT
HOẠT ĐỘNG 6:
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
- Phòng tránh cấp 2: là những can thiệp nhằm giảm thiểu các tác nhân gây TNTT hoặc làm giảm mức độ trầm trọng của thương tích khi TNTT xảy ra. Thí dụ: đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy không trực tiếp làm giảm tỉ lệ tai nạn thương tích trong giao thông nhưng nó làm giảm nguy cơ bị chấn thương sọ não khi tai nạn xảy ra.
* Phòng tránh cấp 2 được thực hiện trong khi xảy ra TNTT
HOẠT ĐỘNG 6:
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
- Phòng tránh cấp 3: là những can thiệp như sơ cấp cứu, tăng cường năng lực của hệ thống cấp cứu ban đầu, điều trị chấn thương, phục hồi chức năng nhằm hạn chế các hậu quả của TNTT như tử vong, tàn tật.
* Phòng tránh cấp 3 được thực hiện sau khi xảy ra TNTT
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN (CHIẾN LƯỢC 3 E)
* Hoạt động cá nhân:
. Nêu một số biện pháp chính để phòng tránh tai nạn cho cá nhân, gia đình, tập thể và cộng đồng?
Thời gian 5 phút
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN (CHIẾN LƯỢC 3 E)
* Giáo dục truyền thông
* Thực hiện tốt các biện pháp an toàn để phòng tránh tai nạn
* Chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ, quy chế an toàn phòng tránh tai nạn
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
1. Giáo dục truyền thông
Là hướng dẫn, tuyên truyền cho mọi người, nhất là trẻ em nhận biết được các nguy cơ xảy ra tai nạn, chủ động phòng tránh và biết xử lí ban đầu khi tai nạn xảy ra.
Cần thường xuyên, mọi lúc, mọi nơi (trong gia đình, trường học, cơ sở bảo trợ xã hội, nơi công cộng, vui chơi giải trí).
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
Trong gia đình
+ Hướng dẫn, nhắc nhở con em những nguy hiểm có thể xảy ra và cách phòng tránh, nhất là khi người lớn vắng nhà.
Trong trường học
+ Giáo dục ý thức phòng tránh tai nạn cho HS. Đưa giáo dục phòng tránh TNTT vào chương trình học.
Nơi công cộng, sản xuất, vui chơi giải trí
+ Hướng dẫn trẻ em đọc các biển báo nguy hiểm, biển báo về an toàn giao thông.
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
Hình thức truyền thông
+ Để trẻ dễ nhận biết và nhớ, cần tuyên truyền giáo dục bằng hình ảnh vô tuyến, tờ rơi, áp phích lớn hàng ngày.
+ Nhà trường và nơi vui chơi giải trí nên tổ chức trò chơi nhận biết biển báo giao thông, các biển báo nguy hiểm (cấm trèo, cấm lửa) để trẻ hiểu và phòng tránh tai nạn.
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
2. Thực hiện tốt các biện pháp an toàn để phòng tránh tai nạn
Trong gia đình: Có biện pháp bảo vệ để các đồ dùng có thể gây tai nạn cho trẻ sẽ không gây nguy hiểm như: có cầu dao điện, ổ cắm điện để cao và có nắp bảo vệ an toàn, bếp ga, diêm, bật lửa, bàn là điện phải để trong tủ có khoá an toàn, phích nước, dao, kéo để xa tầm với của trẻ. Giếng nước, chum, vại có nắp đậy an toàn.
Không cho trẻ leo trèo cầu thang, bàn ghế, nơi dễ ngã.
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
Nơi công cộng: Trường học, nhà trẻ, đường giao thông, nơi sản xuất cần có biển báo nơi nguy hiểm cho mọi người biết để phòng tránh và có phương tiện bảo vệ cho người lao động và những người khác.
Luôn có sự giám sát của người lớn đối với trẻ.
Dạy trẻ biết bơi và phòng tránh tai nạn chết đuối (đối với vùng sông nước).
Trong gia đình, trường học, nhà trẻ nên có túi thuốc, tủ thuốc cấp cứu để phòng khi TNTT bất ngờ xảy ra.
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
3. Chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ, quy chế an toàn phòng tránh tai nạn
- Cần phổ biến rộng rãi các văn bản Luật pháp và quy chế an toàn phòng tránh tai nạn trên các phương tiện truyền thông đại chúng: vô tuyến, báo, đài cho mọi người biết và thực hiện.
HOẠT ĐỘNG 8
CÁC MÔ HÌNH AN TOÀN
PHÒNG CHỐNG TNTT Ở TRẺ EM
Ba tiêu chuẩn ngôi nhà an toàn cho trẻ:
Cha mẹ, người chăm sóc trẻ được tuyên truyền về phòng chống TNTT cho trẻ em và tham gia cải tạo hoặc loại bỏ các nguy cơ gây TNTT trong gia đình.
Giảm thiểu được các yếu tố nguy cơ gây thương tích cho trẻ trong nhà. Trên 80% nguy cơ được cải tạo hoặc loại bỏ.
Trong năm không có trẻ bị TNTT tại nhà phải cần đến sự can thiệp của y tế.
HOẠT ĐỘNG 8
CÁC MÔ HÌNH AN TOÀN
PHÒNG CHỐNG TNTT Ở TRẺ EM
2. Bốn tiêu chuẩn của trường học an toàn:
Trường có Ban chỉ đạo và có kế hoạch hoạt động xây dựng trường học an toàn.
Các thầy cô giáo và học sinh được cung cấp những kiến thức về yếu tố nguy cơ và cách phòng tránh tai nạn thương tích tại trường.
Trên 80% yếu tố nguy cơ gây thương tích cho trẻ trong nhà trường được cải tạo hoặc loại bỏ.
- Trong năm không có học sinh bị tai nạn tại trường cần có sự can thiệp của y tế.
HOẠT ĐỘNG 8: CÁC MÔ HÌNH AN TOÀN
PHÒNG CHỐNG TNTT Ở TRẺ EM
3. Năm tiêu chuẩn của cộng đồng an toàn cho trẻ em:
Có Ban chỉ đạo/ Ban Chăm sóc sức khỏe ban đầu; có kế hoạch hàng năm cho công tác phòng chống TNTTTE và có kế hoạch giảm thiểu các loại tai nạn trẻ em có nguy cơ cao ở địa phương.
Đạt trên 80% điểm theo bảng kiểm tra cộng đồng an toàn cho trẻ em.
Giảm thiểu nguy cơ gây thương tích và cải thiện/ loại bỏ được trên 50% số nguy cơ cao gây TNTT cho trẻ em trong cộng đồng.
Tổ chức được hệ thống mạng lưới cộng tác viên để giám sát, ghi chép, phân tích được TNTT trẻ em và thực hiện được hoạt động sơ cấp cứu ban đầu.
Hàng năm giảm 10% số TNTT.
HOẠT ĐỘNG 9
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
Tìm hiểu đặc điểm tâm lí của nhóm trẻ có hoàn cảnh khó khăn như:
Tâm trạng buồn bực, cô đơn, lo lắng, chán nản, cảm thấy bị bỏ rơi. Nhóm trẻ tàn tật thường bi quan, thấy mình vô dụng. Trẻ lang thang thì u buồn, tránh mặt công an, người làm công tác xã hội, thậm chí cảm thấy bị khinh miệt, lo sợ. Tâm lí này làm gia tăng TNTT do chính các em gây nên; các em cảm thấy mình có lỗi, vì vậy dễ gây ra cú sốc về tinh thần khi xảy ra TNTT. Cần giúp các em ổn định tinh thần trước cú sốc tâm lí do TNTT gây ra.
HOẠT ĐỘNG 9
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
2. Trách nhiệm của gia đình, cộng đồng, nhân viên xã hội trong việc trợ giúp các em ổn định về các cú sốc tâm lí do TNTT gây nên
Gia đình, cộng đồng nhận thức rõ đây là trách nhiệm của mình.
Cần có cử chỉ, hành động, lời nói, thể hiện sự cảm thông với những bất hạnh trẻ gặp phải, không chì triết thiếu sót của trẻ. Tạo cho trẻ niềm tin được giúp đỡ, che chở, bảo vệ.
Dành nhiều thời gian cho trẻ bị sốc mạnh.
HOẠT ĐỘNG 9
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
3. Các hành động khẩn cấp trợ giúp trẻ
Sơ cứu: Là những động tác cứu chữa đầu tiên trước khi gọi được cán bộ y tế hoặc chuyển được người bị nạn đến cơ sở y tế, nhằm bảo toàn tính mạng cho người bị nạn; bảo vệ các vết thương hoặc bệnh không nặng thêm; tạo điều kiện ban đầu cho người bị nạn hồi phục và không tử vong.
Ai sơ cứu?
Mọi người có mặt đều có trách nhiệm giúp nạn nhân. Phải bình tĩnh, không hốt hoảng.
HOẠT ĐỘNG 10
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG TNTT CHO HSTH
1. Mục tiêu:
Kiến thức: nhận biết được nguyên nhân, hậu quả, cách phòng chống TNTT thường gặp.
Thái độ: có ý thức phòng tránh TNTT
Kĩ năng, hành vi:bước đầu hình thành các kĩ năng phòng tránh TNTT phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HSTH, thực hiện tuyên truyền phòng tránh TNTT
2. Nội dung:
Các đơn vị lồng ghép tích hợp chọn lọc, điều chỉnh hoặc bổ sung những TNTT phù̀ hợp với đặc điểm TNTT ở địa phương.
HOẠT ĐỘNG 10
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG TNTT CHO HSTH
3. Hình thức: thực hiện linh hoạt
- Tích hợp trong các môn học (TNXH, KH ) với các mức độ:
+ Mức độ toàn phần: mục tiêu, ND của bài học phù hợp với mục tiêu, ND của GD phòng tránh TNTT.
+ Mức độ bộ phận: có một bộ phận bài học có mục tiêu, ND phù hợp với GD phòng tránh TNTT.
+ Mức độ liên hệ: khi mục tiêu, ND của bài có điều kiện liên hệ một cách lôgic với ND GD phòng tránh TNTT.
- Đưa GD phòng tránh TNTT trở thành một ND của hoạt động sinh hoạt lớp.
* Tổ chức cần linh hoạt, nhẹ nhàng phù hợp với HS và đ/k của từng đơn vị.
HOẠT ĐỘNG 10
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG TNTT CHO HSTH
4. Phương pháp: vận dụng các phương pháp sau:
PP điều tra:h/d HS tìm hiểu 1 vấn đề, trên cơ sở thông tin thu thập được tiến hành phân tích, so sánh, khái quát để rút ra kết luận, nêu các giải pháp, kiến nghị.
PP thảo luận
PP đóng vai
PP trực quan
PP thực hành
- Thi đố: tổ chức cho một lớp, một khối lớp hoặc toàn trường.
HOẠT ĐỘNG 11
VĂN BẢN QPPL VÀ BÁO CÁOVỀ PCTNTT
QĐ 197/2001/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của TTCP
2. QĐ 4458/QĐ-BGDĐT ngày 22/8/2007 của BT BGDĐT
3. TTLT số 18 ngày 28/4/2011 của BT BGDĐT và BT BYT
4.QĐ 1900/QĐ-BYT ngày 10/6/2011 của BT BYT
5. Báo cáo số 133/BC-MT ngày 9/3/2012 của Cục Quản lý Môi trường y tế Bộ Y Tế
CÙNG SUY NGẪM
- Hãy hướng đến những điều lớn lao nhưng cũng đừng nên quá tuyệt vọng khi sự việc diễn ra không như những gì bạn mong đợi.
- Hãy để lòng dịu lại và lắng nghe con tim mách bảo, dũng cảm đối diện với khó khăn, thách thức.
- Cuộc sống sẽ không có ý nghĩa nếu chúng ta cứ luôn sợ hãi, đắn đo và không dám mạo hiểm trước những gì cần mạo hiểm.
NHỮNG HÌNH ẢNH THAM KHẢO VỀ PHÒNG CHỐNG
TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
Xin chân thành cảm ơn!
TÂN NGHIỆP B, 8/2012
Kết thúc chuyên đề học viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm tai nạn, thương tích, thảm hoạ.
- Nêu được các nguy cơ, rủi ro gây ra TNTT trong cộng đồng và qua vui chơi giải trí.
- Kể ra được các hậu quả do tai nạn gây ra.
- Trình bày được một số biện pháp phòng chống tai nạn.
- Yêu thích, tự nguyện, tự giác tham gia các hoạt động tuyên truyền về phòng chống TNTT.
MỤC TIÊU
CẤU TRÚC
Hoạt động 1: Các khái niệm về tai nạn thương tích.
Hoạt động 2: Các loại TNTT thường gặp.
Hoạt động 3: Nguy cơ, rủi ro gây ra tai nạn thương tích.
Hoạt động 4: Phân loại, thực trạng TNTT.
Hoạt động 5: Hậu quả của tai nạn.
Hoạt động 6: Các cấp độ phòng tránh.
Hoạt động 7: Các biện pháp phòng tránh tai nạn thương tích.
Hoạt động 8: Các mô hình an toàn phòng chống TNTT
Hoạt động 9: Những điều cần biết khi xử lí tai nạn.
Hoạt động 10: GD phòng tránh TNTT cho HS tiểu học.
Hoạt động 11: Văn bản QPPL, B/C về PTTNTT
Hoạt động 12: Thực hành
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Tai nạn là gì?
Thương tích là gì?
Thảm hoạ là gì?
So sánh sự khác nhau giữa tai nạn và thảm hoạ (về quy mô xảy ra và mức độ thiệt hại)
Thời gian 10 phút
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Tai nạn:
- Theo tổ chức y tế thế giới đã định nghĩa: Tai nạn là một sự kiện không định trước gây ra thương tích có thể nhận thấy được
Ví dụ:
+ Một đứa trẻ chạy và va vào phích nước bị bỏng.
+ Một học sinh đi ngang qua đường bị xe cán.
+ Một đứa trẻ trèo cây bắt tổ chim, bị ngã gãy chân.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Thương tích:
Thương tích là tổn thương của cơ thể do có sự va đập mạnh hoặc cọ xát hay bị các vật sắc nhọn đâm gây hậu quả.
- Tai nạn thường gây ra thương tích ở mức độ nhẹ hoặc nặng.
- Các vật sắc nhọn đâm như: dao, kéo, mảnh thuỷ tinh … gây qua hậu quả rách da, gẫy xương, chảy máu, dập nát các phủ tạng.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Thảm hoạ:
Là những tai nạn lớn làm ảnh hưởng đến tính mạng hay sức khoẻ của nhiều người .
Ví dụ:
- Thiên tai, bão lụt, vụ cháy nổ nhà máy lớn, làm sập hầm lò, … làm bị thương và chết hàng chục, hàng trăm người cùng một lúc.
- Vụ lũ lụt ở đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 làm 682 người chết, mất tích, trong đó có 331 trẻ em (chủ yếu chết đuối do sự bất cẩn của người lớn), gây thiệt hại gần 4.000 tỉ đồng.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Sự khác nhau giữa tai nạn và thảm hoạ (về quy mô và mức độ thiệt hại):
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Theo tổ chức y tế thế giới thì:
- TNTT đứng thứ 1 trên thế giới trong nguyên nhân nhập viện.
- TNTT là vấn đề toàn cầu, đại dịch của thế giới. Khoảng 4.2 triệu người tử vong/năm liên quan đến TNTT.
- Hậu quả chính của TNTT là gây tàn phế chiếm tỉ lệ cao.
- Chiếm 11% gánh nặng bệnh tật toàn cầu.
HOẠT ĐỘNG 1
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM VỀ TNTT
Theo tổ chức y tế thế giới thì:
- Nguyên nhân dẫn đến TNTT xếp theo thứ tự giảm dần ở mức độ trầm trọng
+ Thế giới: Giao thông, Ngã, Ngộ độc, Chết đuối, Bỏng, Tự tử, Giết người, …
+ ở Việt Nam: Chết đuối, TNGT, Ngã, Ngộ độc, Cháy bỏng, Điện giật, Các loại súc vật cắn, ..
Tìm hiểu các loại tai nạn thương tích thường gặp
Thảo luận nhóm:
Câu hỏi: Nêu các loại tai nạn thương tích thường gặp?
Thời gian: 5 phút
HOẠT ĐỘNG 2
CÁC LOẠI TAI NẠN THƯƠNG TÍCH THƯỜNG GẶP
Đuối nước
Ngã
Ngộ độc
TNTT do các trò chơi nguy hiểm
Ngạt tắc đường thở
Điện giật, sét đánh
TNTT do bom mìm, cháy nổ
Đồ vật sắc nhọn cắt, đâm
Động vật cắn, hút, đốt
Bỏng
- Tai nạn giao thông
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Hoạt động cá nhân:
Câu hỏi
1. Nêu những tai nạn thương tích thường xảy ra ở nhà, ở trường,ởnơicôngcộng?
2. Nêu những nguyên nhân tai nạn thương tích thường xảy ra từ phía con người ?
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà
Bỏng: nước sôi (canh, nước uống, cám lợn, mỡ, hơi nước nồi áp suất). Bưng bê không cẩn thận nên bị nước sôi đổ vào người. Khi sử dụng bếp, bàn là, ổ điện, dây điện hở, bình nóng lạnh. Bố mẹ cho con ăn cháo, cơm, canh nóng. Đốt vàng mã, nghịch bật lửa, diêm, đốt giấy, rơm, nướng khoai. Chập điện đứt dây. ống bô xe máy, que cời lửa. Nhà gần đường điện cao thế nên bị tia lửa điện đánh.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà
Ngã: Trèo ghế, cửa sổ, thang, cầu thang, vấp ngã. Trượt chân do sàn nhà ướt. Đùa nghịch, xô đẩy nhau. Chị bế em. Ngã từ tầng cao xuống. Ngủ ngã từ giường xuống đất. Tập xe đạp, xe máy.
Chết đuối: Ngã vào chậu, xô, chum, giếng, cống, hố, bể cá.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà
Ngộ độc: Thức ăn ôi thiu, quá hạn, nấm độc, rửa không kĩ, nấu không chín. Thức ăn đối chọi nhau: tỏi – trứng ngỗng, chuối lá - đường. Đồ uống có ga. Thuốc không theo chỉ dẫn (thuốc nhỏ lại uống, …), uống nhầm thuốc. Dị ứng thuốc, mĩ phẩm, phấn rôm. Đồ ăn tẩm thuốc diệt chuột, thuốc trừ sâu. ăn cá nóc, thịt cóc.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 1: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở nhà
Ngạt, tắc đường thở: Vật nhỏ (lạc, bi, đậu, đỗ, khuy áo, ngô); sặc thức ăn (bột, cơm); hóc đồ chơi; trùm kín chăn khi ngủ; đùa nghịch dùng túi nilon trùm lên đầu nhau; dùng than để sưởi khi ngủ dẫn đến ngộ độc thán khí.
Động vật cắn: chó, mèo, lợn, ong, kiến, côn trùng (rết, bọ cạp), rắn, …
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 2: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em ở trường
Bỏng: Cho HS làm thí nghiệm hoá học.
Ngã: Đùa nghịch, xô đẩy nhau. Nhảy dây, nhảy ngựa, chạy nhảy. Tập TDTT. Leo trèo cây, cổng, cửa, bàn ghế.
Chết đuối: Ngã vào giếng, cống, hố, …
Ngộ độc: ăn uống ở căng tin, cổng trường những đồ ăn không rõ nguồn gốc (tương ớt, pate, thịt… có hàn the). Nước uống có phẩm màu, quá hạn. Không đảm bảo vệ sinh khi ăn uống (rửa tay, hoa quả trước khi ăn). Thực hành hoá học, vật lí, sinh vật.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng
Bỏng: Sét đánh do thả diều, bắt chim. Nghịch đốt pháo. Dây điện đứt do cột điện đổ, gió bão. Chơi dưới đường dây điện (khi nắng và khi mưa). Hố vôi không có rào chắn bảo vệ. Những nơi hàn điện. Nơi sản xuất hoá chất (axit).
Tai nạn giao thông: Không tuân thủ luật giao thông, đua và đi xe đạp, xe máy. Đi hàng hai, hàng ba, đùa nghịch, xô đẩy nhau. Chạy qua đường. Đá bóng, chơi đùa dưới lòng đường.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng
Chết đuối: Bơi ở hồ, ao, sông, biển. Biết bơi nhưng bị chuột rút. Cứu người chết đuối không đúng cách. Sụt cát, sa lầy, hố vôi, công trường đang xây dựng. Bị cảm khi bơi. Ngã nước bất ngờ. Ngã sấp mặt xuống bùn. Nước xoáy, lật thuyền, bơi xa đuối sức. Gặp độ sâu bất ngờ bị hụt chân. Kẹp chân vào đá. Vật sắc nhọn (cọc tre) đâm vào chân, vào người.
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 3: Nguy cơ xảy ra TNTT trẻ em nơi công cộng
Ngộ độc: Thức ăn ôi thiu. Kem có đường hoá học. Đá làm từ nước lã. Phẩm mầu công nghiệp trong thực phẩm. Chơi, tham quan khu sản xuất có hoá chất, axit, bụi bẩn (làm nhựa, nơi bán xăng dầu). ăn hoặc bị dính quả dại, phấn hoa, nhựa cây.
Khác: bom mìn sót lại, mảng tường trần, vật nặng rơi từ trên cao xuống. Dao kéo, vật sắc nhọn. Tai nạn do máy móc (tuốt lúa, máy nghiền). Chơi đồ chơi nguy hiểm (súng bắn đạn nhựa).
HOẠT ĐỘNG 3
NGUY CƠ, RỦI RO GÂY RA TNTT
Nhóm 4: Nguyên nhân (Từ phía con người)
Do trẻ: hiếu động, tò mò, nghịch ngợm, thiếu hiểu biết về nguy cơ và tác hại, không được chỉ dẫn, không biết cách sơ cứu.
Do người lớn: Vì lợi nhuận (bán hàng quá hạn, kém chất lượng).
+ Lơ là, mất cảnh giác, không kiểm tra, giám sát thường xuyên.
+ Nhận thức không đầy đủ, thấu đáo.
+ Do nội quy, quy định không chặt chẽ, đầy đủ (rào hố vôi, công trường, … không cảnh báo nguy hiểm).
HOẠT ĐỘNG 4
PHÂN LOẠI, THỰC TRẠNG TNTT
Phân loại TNTT
Có 2 loại TNTT:
+ TNTT không chủ định (vô ý): Thương tích gây nên không chủ ý của những người bị TNTT hay của những người khác (VD: chấn thương do giao thông, do ngã, lửa cháy, chết đuối, ngộ độc).
+ TNTT có chủ định: Thương tích gây nên có sự chú ý của người bị TNTT hay của người khác như: Tự tử, giết người, bạo lực nhóm (chiến tranh), đánh nhau, hiếp dâm, hành hạ trẻ em, người già, bạo lực học đường.
HOẠT ĐỘNG 4
PHÂN LOẠI, THỰC TRẠNG TNTT
Thực trạng TNTT trẻ em hiện nay
- TNTT chung: Bình quân 68 vụ TNGT/ngày, chết 30 người, tàn tật vĩnh viễn 70 người. TNGT đường bộ chiếm 98,8% số người bị thương. có 101 em/200 người chết đuối, chiếm tỉ lệ 70%; có 335 em/481 người chết đuối, chiếm tỉ lệ 88%.
HOẠT ĐỘNG 4
PHÂN LOẠI, THỰC TRẠNG TNTT
TNTT trẻ em qua vui chơi giải trí tại cộng đồng
Do tập bơi, tắm biển
Do tập xe, chơi bóng dưới lòng đường
Do chơi các trò chơi chất nổ
Chơi trò chơi điện tử
Do chơi TDTT không đúng phương pháp
Vui chơi những thiết bị không phù hợp, không đảm bảo an toàn
HOẠT ĐỘNG 4
PHÂN LOẠI, THỰC TRẠNG TNTT
Nguyên nhân của TNTT trẻ em qua vui chơi giải trí:
Trò chơi không đảm bảo an toàn (súng ống, điện tử).
Thiết bị vui chơi không an toàn (quá cũ).
Địa điểm vui chơi không an toàn, hoặc chơi ở nơi có nguy cơ gây TNTT cao (quốc lộ, bờ ao).
Thiếu sự hướng dẫn, giám sát của người lớn khi chơi.
Kiến thức về an toàn trong và qua vui chơi thấp, chưa có ý thức chấp hành pháp luật và các quy định an toàn chưa nghiêm.
HOẠT ĐỘNG 5
HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN
*Hoạt động cá nhân
-Hãy cho biết hậu quả của tai nạn đối với trẻ em?
Thời gian 5 phút
HOẠT ĐỘNG 5
HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN
Nhẹ nhất là rách da, đụng dập cơ, bỏng nhẹ, nặng hơn là gãy chân, tay, bỏng diện tích lớn, đứt mạch máu lớn, dập nát phủ tạng, chấn thương sọ não, … hoặc tử vong.
HOẠT ĐỘNG 5
HẬU QUẢ CỦA TAI NẠN
Tóm lại
Tai nạn có thể gây ra ít hoặc nhiều thương tích, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và tâm thần của trẻ em. Nếu thương tích nặng, sẽ để lại di chứng tàn tật như: què, liệt, cắt cụt chi hoặc tử vong. Trong tai nạn lớn như sập nhà, xe ô tô cán vào, … thường gây chấn thương nhiều bộ phận của cơ thể, chảy máu nhiều, sốc nặng, có thể làm nạn nhân chết ngay.
Mời quý thầy cô nghỉ buổi sáng!
HOẠT ĐỘNG 6
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
Có 3 cấp độ phòng tránh TNTT:
Phòng tránh cấp 1: là những can thiệp nhằm ngăn chặn TNTT xảy ra bằng cách loại bỏ các yếu tố nguy cơ gây TNTT hoặc tạo ra rào cản giữa các yếu tố nguy cơ và các đối tương cần được bảo vệ.
Thí dụ:
+ Lấp ao các hố nước là các nguy cơ gây đuối nước ở trẻ
+ Làm rào chắn không cho trẻ lại gần khu nấu ăn tuy không loại bỏ nguy cơ gây bỏng cho trẻ nhưng giúp ngăn chặn trẻ bị bỏng.
* Phòng tránh cấp 1 được thực hiện trước khi xảy ra TNTT
HOẠT ĐỘNG 6:
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
- Phòng tránh cấp 2: là những can thiệp nhằm giảm thiểu các tác nhân gây TNTT hoặc làm giảm mức độ trầm trọng của thương tích khi TNTT xảy ra. Thí dụ: đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy không trực tiếp làm giảm tỉ lệ tai nạn thương tích trong giao thông nhưng nó làm giảm nguy cơ bị chấn thương sọ não khi tai nạn xảy ra.
* Phòng tránh cấp 2 được thực hiện trong khi xảy ra TNTT
HOẠT ĐỘNG 6:
CÁC CẤP ĐỘ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH
- Phòng tránh cấp 3: là những can thiệp như sơ cấp cứu, tăng cường năng lực của hệ thống cấp cứu ban đầu, điều trị chấn thương, phục hồi chức năng nhằm hạn chế các hậu quả của TNTT như tử vong, tàn tật.
* Phòng tránh cấp 3 được thực hiện sau khi xảy ra TNTT
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN (CHIẾN LƯỢC 3 E)
* Hoạt động cá nhân:
. Nêu một số biện pháp chính để phòng tránh tai nạn cho cá nhân, gia đình, tập thể và cộng đồng?
Thời gian 5 phút
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN (CHIẾN LƯỢC 3 E)
* Giáo dục truyền thông
* Thực hiện tốt các biện pháp an toàn để phòng tránh tai nạn
* Chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ, quy chế an toàn phòng tránh tai nạn
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
1. Giáo dục truyền thông
Là hướng dẫn, tuyên truyền cho mọi người, nhất là trẻ em nhận biết được các nguy cơ xảy ra tai nạn, chủ động phòng tránh và biết xử lí ban đầu khi tai nạn xảy ra.
Cần thường xuyên, mọi lúc, mọi nơi (trong gia đình, trường học, cơ sở bảo trợ xã hội, nơi công cộng, vui chơi giải trí).
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
Trong gia đình
+ Hướng dẫn, nhắc nhở con em những nguy hiểm có thể xảy ra và cách phòng tránh, nhất là khi người lớn vắng nhà.
Trong trường học
+ Giáo dục ý thức phòng tránh tai nạn cho HS. Đưa giáo dục phòng tránh TNTT vào chương trình học.
Nơi công cộng, sản xuất, vui chơi giải trí
+ Hướng dẫn trẻ em đọc các biển báo nguy hiểm, biển báo về an toàn giao thông.
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
Hình thức truyền thông
+ Để trẻ dễ nhận biết và nhớ, cần tuyên truyền giáo dục bằng hình ảnh vô tuyến, tờ rơi, áp phích lớn hàng ngày.
+ Nhà trường và nơi vui chơi giải trí nên tổ chức trò chơi nhận biết biển báo giao thông, các biển báo nguy hiểm (cấm trèo, cấm lửa) để trẻ hiểu và phòng tránh tai nạn.
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
2. Thực hiện tốt các biện pháp an toàn để phòng tránh tai nạn
Trong gia đình: Có biện pháp bảo vệ để các đồ dùng có thể gây tai nạn cho trẻ sẽ không gây nguy hiểm như: có cầu dao điện, ổ cắm điện để cao và có nắp bảo vệ an toàn, bếp ga, diêm, bật lửa, bàn là điện phải để trong tủ có khoá an toàn, phích nước, dao, kéo để xa tầm với của trẻ. Giếng nước, chum, vại có nắp đậy an toàn.
Không cho trẻ leo trèo cầu thang, bàn ghế, nơi dễ ngã.
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
Nơi công cộng: Trường học, nhà trẻ, đường giao thông, nơi sản xuất cần có biển báo nơi nguy hiểm cho mọi người biết để phòng tránh và có phương tiện bảo vệ cho người lao động và những người khác.
Luôn có sự giám sát của người lớn đối với trẻ.
Dạy trẻ biết bơi và phòng tránh tai nạn chết đuối (đối với vùng sông nước).
Trong gia đình, trường học, nhà trẻ nên có túi thuốc, tủ thuốc cấp cứu để phòng khi TNTT bất ngờ xảy ra.
HOẠT ĐỘNG 7
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH TAI NẠN
3. Chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ, quy chế an toàn phòng tránh tai nạn
- Cần phổ biến rộng rãi các văn bản Luật pháp và quy chế an toàn phòng tránh tai nạn trên các phương tiện truyền thông đại chúng: vô tuyến, báo, đài cho mọi người biết và thực hiện.
HOẠT ĐỘNG 8
CÁC MÔ HÌNH AN TOÀN
PHÒNG CHỐNG TNTT Ở TRẺ EM
Ba tiêu chuẩn ngôi nhà an toàn cho trẻ:
Cha mẹ, người chăm sóc trẻ được tuyên truyền về phòng chống TNTT cho trẻ em và tham gia cải tạo hoặc loại bỏ các nguy cơ gây TNTT trong gia đình.
Giảm thiểu được các yếu tố nguy cơ gây thương tích cho trẻ trong nhà. Trên 80% nguy cơ được cải tạo hoặc loại bỏ.
Trong năm không có trẻ bị TNTT tại nhà phải cần đến sự can thiệp của y tế.
HOẠT ĐỘNG 8
CÁC MÔ HÌNH AN TOÀN
PHÒNG CHỐNG TNTT Ở TRẺ EM
2. Bốn tiêu chuẩn của trường học an toàn:
Trường có Ban chỉ đạo và có kế hoạch hoạt động xây dựng trường học an toàn.
Các thầy cô giáo và học sinh được cung cấp những kiến thức về yếu tố nguy cơ và cách phòng tránh tai nạn thương tích tại trường.
Trên 80% yếu tố nguy cơ gây thương tích cho trẻ trong nhà trường được cải tạo hoặc loại bỏ.
- Trong năm không có học sinh bị tai nạn tại trường cần có sự can thiệp của y tế.
HOẠT ĐỘNG 8: CÁC MÔ HÌNH AN TOÀN
PHÒNG CHỐNG TNTT Ở TRẺ EM
3. Năm tiêu chuẩn của cộng đồng an toàn cho trẻ em:
Có Ban chỉ đạo/ Ban Chăm sóc sức khỏe ban đầu; có kế hoạch hàng năm cho công tác phòng chống TNTTTE và có kế hoạch giảm thiểu các loại tai nạn trẻ em có nguy cơ cao ở địa phương.
Đạt trên 80% điểm theo bảng kiểm tra cộng đồng an toàn cho trẻ em.
Giảm thiểu nguy cơ gây thương tích và cải thiện/ loại bỏ được trên 50% số nguy cơ cao gây TNTT cho trẻ em trong cộng đồng.
Tổ chức được hệ thống mạng lưới cộng tác viên để giám sát, ghi chép, phân tích được TNTT trẻ em và thực hiện được hoạt động sơ cấp cứu ban đầu.
Hàng năm giảm 10% số TNTT.
HOẠT ĐỘNG 9
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
Tìm hiểu đặc điểm tâm lí của nhóm trẻ có hoàn cảnh khó khăn như:
Tâm trạng buồn bực, cô đơn, lo lắng, chán nản, cảm thấy bị bỏ rơi. Nhóm trẻ tàn tật thường bi quan, thấy mình vô dụng. Trẻ lang thang thì u buồn, tránh mặt công an, người làm công tác xã hội, thậm chí cảm thấy bị khinh miệt, lo sợ. Tâm lí này làm gia tăng TNTT do chính các em gây nên; các em cảm thấy mình có lỗi, vì vậy dễ gây ra cú sốc về tinh thần khi xảy ra TNTT. Cần giúp các em ổn định tinh thần trước cú sốc tâm lí do TNTT gây ra.
HOẠT ĐỘNG 9
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
2. Trách nhiệm của gia đình, cộng đồng, nhân viên xã hội trong việc trợ giúp các em ổn định về các cú sốc tâm lí do TNTT gây nên
Gia đình, cộng đồng nhận thức rõ đây là trách nhiệm của mình.
Cần có cử chỉ, hành động, lời nói, thể hiện sự cảm thông với những bất hạnh trẻ gặp phải, không chì triết thiếu sót của trẻ. Tạo cho trẻ niềm tin được giúp đỡ, che chở, bảo vệ.
Dành nhiều thời gian cho trẻ bị sốc mạnh.
HOẠT ĐỘNG 9
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI XỬ LÍ TAI NẠN
3. Các hành động khẩn cấp trợ giúp trẻ
Sơ cứu: Là những động tác cứu chữa đầu tiên trước khi gọi được cán bộ y tế hoặc chuyển được người bị nạn đến cơ sở y tế, nhằm bảo toàn tính mạng cho người bị nạn; bảo vệ các vết thương hoặc bệnh không nặng thêm; tạo điều kiện ban đầu cho người bị nạn hồi phục và không tử vong.
Ai sơ cứu?
Mọi người có mặt đều có trách nhiệm giúp nạn nhân. Phải bình tĩnh, không hốt hoảng.
HOẠT ĐỘNG 10
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG TNTT CHO HSTH
1. Mục tiêu:
Kiến thức: nhận biết được nguyên nhân, hậu quả, cách phòng chống TNTT thường gặp.
Thái độ: có ý thức phòng tránh TNTT
Kĩ năng, hành vi:bước đầu hình thành các kĩ năng phòng tránh TNTT phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HSTH, thực hiện tuyên truyền phòng tránh TNTT
2. Nội dung:
Các đơn vị lồng ghép tích hợp chọn lọc, điều chỉnh hoặc bổ sung những TNTT phù̀ hợp với đặc điểm TNTT ở địa phương.
HOẠT ĐỘNG 10
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG TNTT CHO HSTH
3. Hình thức: thực hiện linh hoạt
- Tích hợp trong các môn học (TNXH, KH ) với các mức độ:
+ Mức độ toàn phần: mục tiêu, ND của bài học phù hợp với mục tiêu, ND của GD phòng tránh TNTT.
+ Mức độ bộ phận: có một bộ phận bài học có mục tiêu, ND phù hợp với GD phòng tránh TNTT.
+ Mức độ liên hệ: khi mục tiêu, ND của bài có điều kiện liên hệ một cách lôgic với ND GD phòng tránh TNTT.
- Đưa GD phòng tránh TNTT trở thành một ND của hoạt động sinh hoạt lớp.
* Tổ chức cần linh hoạt, nhẹ nhàng phù hợp với HS và đ/k của từng đơn vị.
HOẠT ĐỘNG 10
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG TNTT CHO HSTH
4. Phương pháp: vận dụng các phương pháp sau:
PP điều tra:h/d HS tìm hiểu 1 vấn đề, trên cơ sở thông tin thu thập được tiến hành phân tích, so sánh, khái quát để rút ra kết luận, nêu các giải pháp, kiến nghị.
PP thảo luận
PP đóng vai
PP trực quan
PP thực hành
- Thi đố: tổ chức cho một lớp, một khối lớp hoặc toàn trường.
HOẠT ĐỘNG 11
VĂN BẢN QPPL VÀ BÁO CÁOVỀ PCTNTT
QĐ 197/2001/QĐ-TTg ngày 27/12/2001 của TTCP
2. QĐ 4458/QĐ-BGDĐT ngày 22/8/2007 của BT BGDĐT
3. TTLT số 18 ngày 28/4/2011 của BT BGDĐT và BT BYT
4.QĐ 1900/QĐ-BYT ngày 10/6/2011 của BT BYT
5. Báo cáo số 133/BC-MT ngày 9/3/2012 của Cục Quản lý Môi trường y tế Bộ Y Tế
CÙNG SUY NGẪM
- Hãy hướng đến những điều lớn lao nhưng cũng đừng nên quá tuyệt vọng khi sự việc diễn ra không như những gì bạn mong đợi.
- Hãy để lòng dịu lại và lắng nghe con tim mách bảo, dũng cảm đối diện với khó khăn, thách thức.
- Cuộc sống sẽ không có ý nghĩa nếu chúng ta cứ luôn sợ hãi, đắn đo và không dám mạo hiểm trước những gì cần mạo hiểm.
NHỮNG HÌNH ẢNH THAM KHẢO VỀ PHÒNG CHỐNG
TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Sơn
Dung lượng: 3,27MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)