Bài thực hành 3 (Tiết 1)
Chia sẻ bởi Dương Thị Thúy Hiền |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài thực hành 3 (Tiết 1) thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần: Ngày sọan:
Tiết PPCT: Ngày dạy:
Lớp:
Mục đích yêu cầu:
Hs làm quen với hệ thống quản lý tập tin trong Windows XP.
Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục.
Biết tạo thư mục mới, đổi tên, xóa thư mục đã có.
Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án .
Giáo án điện tử.
Bài thực hành mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem trước bài học
Vở ghi
Tiến trình lên lớp:
Ổn định-kiểm tra sỉ số:
Kiểm tra bài cũ: (không có)
Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV: Để xem những thông tin trên máy tính, em có thể sử dụng My Computer hay Windows Explore. Trong hai cửa sổ này đều thể hiện các ổ đĩa, thư mục, tập tin trên các ổ đĩa đó.
HS: lắng nghe.
GV: Muốn mở một biểu tượng nào đó trên màn hình thì ta thực hiện như thế nào?
HS: Trả lời và thực hành.
Sử dụng My Computer
GV: Lưu ý muốn xuất hiện cửa sổ hai ngăn ta cần nháy chuột vào nút Folder trên thanh công cụ.
GV: Nếu cửa sổ không đủ lớn để thể hiện nội dung của ổ đĩa thì em có thể kéo các thanh cuộn để xem nội dung còn lại.
HS: Lắng nghe và thực hành.
HS: Ghi bài.
Xem nội dung đĩa
Nháy chuột vào ổ đĩa (ở ngăn trái) cần xem.
Ví dụ: nháy chuột vào ổ đĩa D: để xem nội dung của đĩa D
GV: Tương tự như xem nội dung đĩa.
HS: Thực hành.
GV: Nội dung thư mục có thể được hiển thị dưới dạng biểu tượng. Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ.
HS: Thực hành thay đổi cách hiện thị thư mục theo 5 kiểu sau:
HS: Thực hành với nút
Xem nội dung thư mục
Nháy chuột vào biểu tượng hoặc tên thư mục để xem nội dung.
Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ để thay đổi kiểu hiển thị.
Nháy chuột vào dấutrước thư mục để thể hiện danh sách các thư mục con bên trong.(khi đó dấu thành dấu )
dùng để hiển thị lại nội dung thư mục vừa xem trước đó.
HS: Thực hành tạo các thư mục: THUVIEN, KHTN, TOAN, LI. Trong hình SGK trang 47.
Tạo thư mục mới
Thực hiện theo các bước:
Mở cửa sổ ổ đĩa hoặc thư mục chứ thư mục cần tạo.
Nháy chuột phải vào vùng trống ở ngăn bên trái →New →Folder
Nhập tên thư mục vào→nhấn Enter.
Củng cố: từng phần, lồng vào bài giảng.
Dặn dò: học bài, xem và chuẩn bị bài thực hành 2.
Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT: Ngày dạy:
Lớp:
Mục đích yêu cầu:
Hs làm quen với hệ thống quản lý tập tin trong Windows XP.
Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục.
Biết tạo thư mục mới, đổi tên, xóa thư mục đã có.
Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án .
Giáo án điện tử.
Bài thực hành mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh
Xem trước bài học
Vở ghi
Tiến trình lên lớp:
Ổn định-kiểm tra sỉ số:
Kiểm tra bài cũ: (không có)
Giảng bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV: Để xem những thông tin trên máy tính, em có thể sử dụng My Computer hay Windows Explore. Trong hai cửa sổ này đều thể hiện các ổ đĩa, thư mục, tập tin trên các ổ đĩa đó.
HS: lắng nghe.
GV: Muốn mở một biểu tượng nào đó trên màn hình thì ta thực hiện như thế nào?
HS: Trả lời và thực hành.
Sử dụng My Computer
GV: Lưu ý muốn xuất hiện cửa sổ hai ngăn ta cần nháy chuột vào nút Folder trên thanh công cụ.
GV: Nếu cửa sổ không đủ lớn để thể hiện nội dung của ổ đĩa thì em có thể kéo các thanh cuộn để xem nội dung còn lại.
HS: Lắng nghe và thực hành.
HS: Ghi bài.
Xem nội dung đĩa
Nháy chuột vào ổ đĩa (ở ngăn trái) cần xem.
Ví dụ: nháy chuột vào ổ đĩa D: để xem nội dung của đĩa D
GV: Tương tự như xem nội dung đĩa.
HS: Thực hành.
GV: Nội dung thư mục có thể được hiển thị dưới dạng biểu tượng. Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ.
HS: Thực hành thay đổi cách hiện thị thư mục theo 5 kiểu sau:
HS: Thực hành với nút
Xem nội dung thư mục
Nháy chuột vào biểu tượng hoặc tên thư mục để xem nội dung.
Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ để thay đổi kiểu hiển thị.
Nháy chuột vào dấutrước thư mục để thể hiện danh sách các thư mục con bên trong.(khi đó dấu thành dấu )
dùng để hiển thị lại nội dung thư mục vừa xem trước đó.
HS: Thực hành tạo các thư mục: THUVIEN, KHTN, TOAN, LI. Trong hình SGK trang 47.
Tạo thư mục mới
Thực hiện theo các bước:
Mở cửa sổ ổ đĩa hoặc thư mục chứ thư mục cần tạo.
Nháy chuột phải vào vùng trống ở ngăn bên trái →New →Folder
Nhập tên thư mục vào→nhấn Enter.
Củng cố: từng phần, lồng vào bài giảng.
Dặn dò: học bài, xem và chuẩn bị bài thực hành 2.
Rút kinh nghiệm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Thúy Hiền
Dung lượng: 188,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)