Bài thực hành 2. Làm quen với Windows
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Hùng |
Ngày 02/05/2019 |
90
Chia sẻ tài liệu: Bài thực hành 2. Làm quen với Windows thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
LÀM QUEN VỚI WORD
BÀI 2
GIỚI THIỆU MS WORD
Là một phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp, chuyên dùng soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí, phục vụ cho công tác văn phòng.
Các tính năng mạnh:
Giao diện đồ họa với các bảng chọn và hộp thoại
Có khả năng giao tiếp dữ liệu với ứng dụng khác
Có nhiều chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn bảng dạng đặc biệt
Có chương trình kiểm tra chính tả, gõ tắt…
KHỞI ĐỘNG WORD
Có thể mở nhiều file Word cùng một lúc hay không?
Nháy Start, trỏ mục Programs, trỏ mục Microsoft Office, rồi nháy mục Microsoft Word
Hoặc nháy đúp vào biểu tượng Word trên màn hình Desktop
Cửa sổ làm việc của Word
SỬ DỤNG CÁC BẢNG CHỌN
Bảng chọn chính
Bảng chọn tắt
SỬ DỤNG CÁC THANH CÔNG CỤ
Thanh công cụ chuẩn
Thanh công cụ định dạng
Thanh công cụ đồ họa
Để cho hiển thị hoặc ẩn đi một thanh công cụ nào đó trên màn hình, ta nháy View, trỏ Toolbars, nháy vào tên thanh công cụ cần hiện hay ẩn.
NHẬP VĂN BẢN
Văn bản được tạo ra bằng việc gõ bàn phím.
Khi gõ một ký tự, ký tự sẽ được chèn vào vị trí con trỏ nhập và con trỏ nhập sẽ chuyển sang phải vị trí của ký tự tiếp theo.
Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
Enter: xuống dòng và sang đoạn văn bản mới
Shift + Enter: xuống dòng nhưng vẫn thuộc đoạn trước
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
LƯU VĂN BẢN
Nháy nút Save trên thanh công cụ chuẩn.
Hoặc nháy File, nháy Save… trong bảng chọn chính.
Hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl+S.
LƯU VĂN BẢN (tiếp)
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As... (các bước tiếp theo xem slide sau).
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Word không thực hiện việc gì).
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
ĐÓNG VĂN BẢN VÀ THOÁT KHỎI WORD
Thoát khỏi Word
Đóng văn bản
Đóng văn bản
Thoát khỏi Word
Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
TỔNG KẾT BÀI HỌC
MS Word là một phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp, chuyên dùng soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí, phục vụ cho công tác văn phòng và có nhiều chức năng mạnh.
Khởi động Word bằng cách nháy Start / Programs / Microsoft Word.
Cửa sổ Word bao gồm thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, các thanh công cụ, thước, vùng soạn thảo, các thanh cuộn, ngăn công việc, thanh trạng thái.
Bảng chọn có hai loại là bảng chọn chính và bảng chọn tắt.
Word có 20 thanh công cụ khác nhau, khi mới mở thì mặc định có 3 thanh công cụ: chuẩn, định dạng và đồ họa là hiển thị.
TỔNG KẾT BÀI HỌC (tt)
Trong vùng soạn thảo có con trỏ nhập. Khi nhấn một phím ký tự thì ký tự đó sẽ xuất hiện tại vị trí con trỏ nhập.
Một số phím thường dùng khi nhập văn bản: Enter, Shift + Enter, Backspace, Delete.
Để lưu văn bản, ta có thể nhấn nút Save trên thanh công cụ hoặc nháy File, chọn Save trong bảng chọn chính.
Đóng văn bản bằng cách nháy nút Close trên thanh bảng chọn chính hay nháy File, chọn Close.
Thoát khỏi Word bằng cách nhày nút Close trên thanh tiêu đề hay nháy File, chọn Exit.
BÀI 2
GIỚI THIỆU MS WORD
Là một phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp, chuyên dùng soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí, phục vụ cho công tác văn phòng.
Các tính năng mạnh:
Giao diện đồ họa với các bảng chọn và hộp thoại
Có khả năng giao tiếp dữ liệu với ứng dụng khác
Có nhiều chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn bảng dạng đặc biệt
Có chương trình kiểm tra chính tả, gõ tắt…
KHỞI ĐỘNG WORD
Có thể mở nhiều file Word cùng một lúc hay không?
Nháy Start, trỏ mục Programs, trỏ mục Microsoft Office, rồi nháy mục Microsoft Word
Hoặc nháy đúp vào biểu tượng Word trên màn hình Desktop
Cửa sổ làm việc của Word
SỬ DỤNG CÁC BẢNG CHỌN
Bảng chọn chính
Bảng chọn tắt
SỬ DỤNG CÁC THANH CÔNG CỤ
Thanh công cụ chuẩn
Thanh công cụ định dạng
Thanh công cụ đồ họa
Để cho hiển thị hoặc ẩn đi một thanh công cụ nào đó trên màn hình, ta nháy View, trỏ Toolbars, nháy vào tên thanh công cụ cần hiện hay ẩn.
NHẬP VĂN BẢN
Văn bản được tạo ra bằng việc gõ bàn phím.
Khi gõ một ký tự, ký tự sẽ được chèn vào vị trí con trỏ nhập và con trỏ nhập sẽ chuyển sang phải vị trí của ký tự tiếp theo.
Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
Enter: xuống dòng và sang đoạn văn bản mới
Shift + Enter: xuống dòng nhưng vẫn thuộc đoạn trước
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
LƯU VĂN BẢN
Nháy nút Save trên thanh công cụ chuẩn.
Hoặc nháy File, nháy Save… trong bảng chọn chính.
Hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl+S.
LƯU VĂN BẢN (tiếp)
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As... (các bước tiếp theo xem slide sau).
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Word không thực hiện việc gì).
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
ĐÓNG VĂN BẢN VÀ THOÁT KHỎI WORD
Thoát khỏi Word
Đóng văn bản
Đóng văn bản
Thoát khỏi Word
Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
TỔNG KẾT BÀI HỌC
MS Word là một phần mềm soạn thảo văn bản cao cấp, chuyên dùng soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí, phục vụ cho công tác văn phòng và có nhiều chức năng mạnh.
Khởi động Word bằng cách nháy Start / Programs / Microsoft Word.
Cửa sổ Word bao gồm thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, các thanh công cụ, thước, vùng soạn thảo, các thanh cuộn, ngăn công việc, thanh trạng thái.
Bảng chọn có hai loại là bảng chọn chính và bảng chọn tắt.
Word có 20 thanh công cụ khác nhau, khi mới mở thì mặc định có 3 thanh công cụ: chuẩn, định dạng và đồ họa là hiển thị.
TỔNG KẾT BÀI HỌC (tt)
Trong vùng soạn thảo có con trỏ nhập. Khi nhấn một phím ký tự thì ký tự đó sẽ xuất hiện tại vị trí con trỏ nhập.
Một số phím thường dùng khi nhập văn bản: Enter, Shift + Enter, Backspace, Delete.
Để lưu văn bản, ta có thể nhấn nút Save trên thanh công cụ hoặc nháy File, chọn Save trong bảng chọn chính.
Đóng văn bản bằng cách nháy nút Close trên thanh bảng chọn chính hay nháy File, chọn Close.
Thoát khỏi Word bằng cách nhày nút Close trên thanh tiêu đề hay nháy File, chọn Exit.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)