Bài thi số 3 vòng 16, 17 Violympic

Chia sẻ bởi Phan Thị Hồng Vân | Ngày 08/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài thi số 3 vòng 16, 17 Violympic thuộc Toán học 3

Nội dung tài liệu:

BÀI THI SỐ 3 - Vòng 16
 
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 15 : 3 × 7 = …
Câu 2: 12 : 3 + … = 20
Câu 3: 15 : 3 + …. = 40
Câu 4: Có một số lượng gạo nếu đem đựng vào mỗi túi 2kg thì được 10 túi.Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 4kg thì được bao nhiêu túi? Trả lời:     Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được … túi.
Câu 5: Có một số lượng dầu, nếu thêm 1l nữa thì sẽ vừa đủ để đựng vào 9 can, mỗi can 3l. Tính số lượng dầu đó. Trả lời: Số lượng dầu đó là ….
Câu 6: Hiện nay anh 16 tuổi, em 8 tuổi. Tính tổng số tuổi của 2 anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay. Trả lời:      Tổng số tuổi của hai anh em khi đó là .... tuổi.
Câu 7: Số lớn nhất mà khi đem nhân với 5 được kết quả vẫn nhỏ hơn 33 là số .....
Câu 8: Số bé nhất mà khi đem nhân với 5 được kết quả vẫn lớn hơn 38 là số .....
Câu 9: Số lớn nhất có hai chữ số mà thương hai chữ số của số đó bằng 4 là số …...
Câu 10: Số lớn nhất mà khi đem nhân với 5 được kết quả vẫn nhỏ hơn 54 là số .....
 














BÀI THI SỐ 3 - Vòng 17 (Lớp 3)
 BÀI THI SỐ 3 - Vòng 16 (Lớp 3)
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 1309 x 7 = 
Câu 2: Trong một phép chia, số chia là số lớn nhất có 1 chữ số; thương là số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau, còn số dư là số dư lớn nhất có thể có của phép chia đó.Tìm số bị chia. Trả lời: Số bị chia là 
Câu 3: 8360 : 8 = 
Câu 4: Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 23 là số 
Câu 5: Biết: C : 4 : 3 = 542 Vậy: C : 6 = 
Câu 6: Biết: B : 8 = 1026 Vậy: B : 6 = 
Câu 7: Biết A : 8 = 1026. Vậy ( A + 648) : 8 = 
Câu 8: Mẹ Thảo mua về 36 quả quýt. Mẹ đem biếu ông bà một nửa số quýt đó.Số quýt còn lại mẹ chia đều cho hai chị em Thảo.Hỏi chị em Thảo mỗi người được bao nhiêu quả quýt ? Trả lời :      Chị em Thảo mỗi người được quả quýt.
Câu 9: Tổng số nhãn vở của An và Bình là số nhỏ nhất có 3 chữ số. An và Bình mỗi bạn đều cho bạn  số nhãn vở của mình có. Hỏi sau khi cho cả hai bạn còn lại bao nhiêu cái nhãn vở? Trả lời: Sau khi cho cả hai bạn còn lại cái nhãn vở. 
Câu 10: Tìm k biết : 153 × 5 = k × 3 Trả lời:  k = 

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Hồng Vân
Dung lượng: 49,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)