Bài thi số 3 vòng 14,15,16
Chia sẻ bởi Đinh Thị Thành |
Ngày 08/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài thi số 3 vòng 14,15,16 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Bài thi số 319:46 vòng 14
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:6930 : 3 + 694 =
Câu 2: / của 7530 dm là:dm
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:(2386 + 3514) : 5=
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức:1536 / 2 + 1514 =
Câu 5: Một cửa hàng có 2 bể chứa nước mắm. Bể thứ nhất chứa 1058 lít. Bể thứ hai chứa gấp 3 lần bể thứ nhất. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu lít nước mắm? Trả lời: Cửa hàng có tất cả / nước mắm.
Câu 6: Một phân xưởng dự định mỗi tháng sẽ dệt 1856 m vải. Do cải tiến kỹ thuật nên mỗi tháng phân xưởng đã dệt thêm được 326 m vải nữa. Hỏi sau 4 tháng phân xưởng đó dệt được tất cả bao nhiêu mét vải ? Trả lời: Sau 4 tháng phân xưởng đó dệt được m vải.
Câu 7: Tìm / biết: / / 8 = 4978 + 4878. Trả lời: / =
Câu 8: Tìm / biết: / / 7 = 2471 / 4 . Trả lời: x =
Câu 9: Một ô tô chuyển gạo. 5 chuyến đầu mỗi chuyến chở 1023 kg, 3 chuyến sau mỗi chuyến chở 1540 kg. Trong số gạo đó có / là gạo nếp còn lại là gạo tẻ. Hỏi có bao nhiêu ki – lô - gam gạo tẻ ? Trả lời: Có kg gạo tẻ.
Câu 10: Một trang trại chăn nuôi bò sữa ngày đầu vắt được 1458 lít sữa bò, ngày thứ hai vắt được gấp 4 lần ngày đầu. Số sữa vắt được trong 2 ngày được chia đều vào 6 thùng giống nhau. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít sữa? Trả lời: Mỗi thùng chứa được / sữa.
/
Bài thi số 206:43vòng 15
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Tìm x biết : 4572 : x = 3 Trả lời : x =
Câu 2: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 4698mm. Biết cạnh AB dài 1276mm, cạnh AC dài hơn cạnh AB là 293mm. Tính độ dài cạnh BC. Trả lời: Độ dài cạnh BC là mm.
Câu 3: Tam giác ABC có cạnh AB dài 1368mm, cạnh BC dài 1954mm, cạnh AC dài hơn cạnh AB là 174mm. Tính chu vi tam giác ABC. Trả lời: Chu vi tam giác ABC là mm
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 956cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật đó là: cm.
Câu 5: Tính tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có 4 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số 0 ; 2 ; 4 ; 6. Trả lời: Tổng đó bằng .
Câu 6: Một cửa hàng bán hoa quả có / số ki – lô – gam cam đúng bằng số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Số quýt bằng / số cam. Hỏi cam nhiều hơn quýt bao nhiêu ki-lô-gam ? Trả lời: Cam nhiều hơn quýt là kg.
Câu 7: Mẹ mua cho Minh 3 quyển vở và 4 cái bút bi. Giá tiền mỗi quyển vở là 4500 đồng, giá tiền mỗi cái bút bi là 2500 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ? Trả lời: Cô bán hàng phải trả lại mẹ đồng.
Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ ... cho thích hợp nhé !
Câu 8: 1236 × 3 3780
Câu 9: 4560 : 5 920
Câu 10: VII + IX XVI
Bài thi số 319:02 vòng 16
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1: Mỗi quyển vở giá 4500 đồng. Hỏi mua 4 quyển vở hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Mua 4 quyển vở hết đồng
Câu 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1352 hộp bánh. Buổi chiều bán được gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu hộp bánh? Trả lời: Buổi chiều bán được hộp bánh.
Câu 3: Số năm mươi hai nghìn chín trăm ba mươi viết là
Câu 4: Mỗi cái bút giá 3000 đồng. Hỏi mua 2 cái bút hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Mua 2 cái bút hết đồng
Câu 5: Một cửa hàng có 3640 gói mứt tết. Cửa hàng đã bán được / số mứt đó và 64 gói. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gói mứt?
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:6930 : 3 + 694 =
Câu 2: / của 7530 dm là:dm
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức:(2386 + 3514) : 5=
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức:1536 / 2 + 1514 =
Câu 5: Một cửa hàng có 2 bể chứa nước mắm. Bể thứ nhất chứa 1058 lít. Bể thứ hai chứa gấp 3 lần bể thứ nhất. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu lít nước mắm? Trả lời: Cửa hàng có tất cả / nước mắm.
Câu 6: Một phân xưởng dự định mỗi tháng sẽ dệt 1856 m vải. Do cải tiến kỹ thuật nên mỗi tháng phân xưởng đã dệt thêm được 326 m vải nữa. Hỏi sau 4 tháng phân xưởng đó dệt được tất cả bao nhiêu mét vải ? Trả lời: Sau 4 tháng phân xưởng đó dệt được m vải.
Câu 7: Tìm / biết: / / 8 = 4978 + 4878. Trả lời: / =
Câu 8: Tìm / biết: / / 7 = 2471 / 4 . Trả lời: x =
Câu 9: Một ô tô chuyển gạo. 5 chuyến đầu mỗi chuyến chở 1023 kg, 3 chuyến sau mỗi chuyến chở 1540 kg. Trong số gạo đó có / là gạo nếp còn lại là gạo tẻ. Hỏi có bao nhiêu ki – lô - gam gạo tẻ ? Trả lời: Có kg gạo tẻ.
Câu 10: Một trang trại chăn nuôi bò sữa ngày đầu vắt được 1458 lít sữa bò, ngày thứ hai vắt được gấp 4 lần ngày đầu. Số sữa vắt được trong 2 ngày được chia đều vào 6 thùng giống nhau. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít sữa? Trả lời: Mỗi thùng chứa được / sữa.
/
Bài thi số 206:43vòng 15
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Tìm x biết : 4572 : x = 3 Trả lời : x =
Câu 2: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 4698mm. Biết cạnh AB dài 1276mm, cạnh AC dài hơn cạnh AB là 293mm. Tính độ dài cạnh BC. Trả lời: Độ dài cạnh BC là mm.
Câu 3: Tam giác ABC có cạnh AB dài 1368mm, cạnh BC dài 1954mm, cạnh AC dài hơn cạnh AB là 174mm. Tính chu vi tam giác ABC. Trả lời: Chu vi tam giác ABC là mm
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 956cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật đó là: cm.
Câu 5: Tính tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có 4 chữ số khác nhau được lập từ 4 chữ số 0 ; 2 ; 4 ; 6. Trả lời: Tổng đó bằng .
Câu 6: Một cửa hàng bán hoa quả có / số ki – lô – gam cam đúng bằng số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. Số quýt bằng / số cam. Hỏi cam nhiều hơn quýt bao nhiêu ki-lô-gam ? Trả lời: Cam nhiều hơn quýt là kg.
Câu 7: Mẹ mua cho Minh 3 quyển vở và 4 cái bút bi. Giá tiền mỗi quyển vở là 4500 đồng, giá tiền mỗi cái bút bi là 2500 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ? Trả lời: Cô bán hàng phải trả lại mẹ đồng.
Hãy điền dấu >; < ; = vào chỗ ... cho thích hợp nhé !
Câu 8: 1236 × 3 3780
Câu 9: 4560 : 5 920
Câu 10: VII + IX XVI
Bài thi số 319:02 vòng 16
Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):
Câu 1: Mỗi quyển vở giá 4500 đồng. Hỏi mua 4 quyển vở hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Mua 4 quyển vở hết đồng
Câu 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 1352 hộp bánh. Buổi chiều bán được gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu hộp bánh? Trả lời: Buổi chiều bán được hộp bánh.
Câu 3: Số năm mươi hai nghìn chín trăm ba mươi viết là
Câu 4: Mỗi cái bút giá 3000 đồng. Hỏi mua 2 cái bút hết bao nhiêu tiền? Trả lời: Mua 2 cái bút hết đồng
Câu 5: Một cửa hàng có 3640 gói mứt tết. Cửa hàng đã bán được / số mứt đó và 64 gói. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gói mứt?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Thành
Dung lượng: 58,21KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)