Bài Tập Xác Định Công Thức Hóa Học Khó và Hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Trọng Nhân |
Ngày 17/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài Tập Xác Định Công Thức Hóa Học Khó và Hay thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài Tập Xác Định Công Thức Hóa Học
Bài 1: Một hợp chất L gồm C và H trong đó cacbon chiếm 75%. Xác định công thức của A.
KQ: CH4.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất E trong bình khí Oxi, người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 (g) nước. xác định công thức hóa học của E. biết rằng phân tử khối của E là 26 đvc.
KQ: C2H2.
Bài 3: Đốt cháy 2 (g) một nguyên tố X trong bình đượng khí Oxi dư, thu được 2,538 (g) Oxit. Tìm nguyên tố X.
KQ: Sn.
Bài 4: Cho 4,6 (g) một kim loại Y vào nước, cho Y tác dụng vừa đủ với nước, sau đó cho 0,2 (g) khí hiđro. Xác định Y.
KQ: Na.
Bài 5: Cho 1,38 (g) kim loại B tác dụng hoàn toàn với nước, sinh ra 2,24 (l) khí hiđro (đktc) . xác định kim loại B.
KQ: Li.
Bài 6: Cho 5,4 (g) kim loại D tác dụng với khí Clo dư, người ta thu được 26,7 (g) muối Clorua. Xác định công thức của D.
KQ: Al.
Bài 7: Cho 8 (g) GO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sản phẩm thu được là 14,2 (g) muối khan. Xác định G.
KQ: S.
Bài 8: Từ các nguyên liệu (chất) sau : đồng, nước, không khí, lưu huỳnh và chất xúc tác, viết phương trình điều chế và kể tên :3 oxit, 2 axit, 2 muối?
KQ: CuO, SO2, SO3, H2SO3, H2SO4, CuSO3, CuSO4.
Bài 9: Cho 26,5 (g) A2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thể tích khí sinh ra là 5,6 lít (đktc), Xác định A.
KQ: Na.
Bài 10: Một người đem 4600 (g) một kim loại T đốt cháy trong bình đựng khí Clo. Thu được 4717 (g) muối, Xác định chất rắn ban đầu.
KQ: Na.
(((Het(((
Chúc các bạn học tốt !(
Bài 1: Một hợp chất L gồm C và H trong đó cacbon chiếm 75%. Xác định công thức của A.
KQ: CH4.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất E trong bình khí Oxi, người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 (g) nước. xác định công thức hóa học của E. biết rằng phân tử khối của E là 26 đvc.
KQ: C2H2.
Bài 3: Đốt cháy 2 (g) một nguyên tố X trong bình đượng khí Oxi dư, thu được 2,538 (g) Oxit. Tìm nguyên tố X.
KQ: Sn.
Bài 4: Cho 4,6 (g) một kim loại Y vào nước, cho Y tác dụng vừa đủ với nước, sau đó cho 0,2 (g) khí hiđro. Xác định Y.
KQ: Na.
Bài 5: Cho 1,38 (g) kim loại B tác dụng hoàn toàn với nước, sinh ra 2,24 (l) khí hiđro (đktc) . xác định kim loại B.
KQ: Li.
Bài 6: Cho 5,4 (g) kim loại D tác dụng với khí Clo dư, người ta thu được 26,7 (g) muối Clorua. Xác định công thức của D.
KQ: Al.
Bài 7: Cho 8 (g) GO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sản phẩm thu được là 14,2 (g) muối khan. Xác định G.
KQ: S.
Bài 8: Từ các nguyên liệu (chất) sau : đồng, nước, không khí, lưu huỳnh và chất xúc tác, viết phương trình điều chế và kể tên :3 oxit, 2 axit, 2 muối?
KQ: CuO, SO2, SO3, H2SO3, H2SO4, CuSO3, CuSO4.
Bài 9: Cho 26,5 (g) A2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, thể tích khí sinh ra là 5,6 lít (đktc), Xác định A.
KQ: Na.
Bài 10: Một người đem 4600 (g) một kim loại T đốt cháy trong bình đựng khí Clo. Thu được 4717 (g) muối, Xác định chất rắn ban đầu.
KQ: Na.
(((Het(((
Chúc các bạn học tốt !(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Trọng Nhân
Dung lượng: 16,66KB|
Lượt tài: 4
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)