Bài tập về Cacbon
Chia sẻ bởi Phạm Minh Thuận |
Ngày 12/10/2018 |
83
Chia sẻ tài liệu: bài tập về Cacbon thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Bài tập về CACBON
Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
a, CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C→ CO→ CO2
b, Đá vôi → vôi sống → canxi cacbua → axetilen → cacbon đioxit → canxi cacbonat → canxi hiđrocacbonat ?
c, Cacbon→ hiđro→ đồng → đồng (II) oxit → khí cacbonic→ natri hiđrocacbonat→ natri cacbonat
Nhiệt phân một lượng CaCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH, thu được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với dung dịch BaCl2 và với dung dịch NaOH. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, được khí B và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được muối khan F. Điện phân muối F nóng chảy được kim loại M. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. (ĐH-CĐ khối A năm 2006)
a,Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và N2 biết rằng khi cho 10 lít (đktc) hh khí đó đi qua một lượng dư nước vôi trong, rồi qua đồng (II) oxit dư đốt nóng thì thu được 10 g kết tủa và 6,4 gam đồng.
b, Nếu cũng lấy10 lít (đktc) hh khí đó cho qua đồng (II) oxit dư đốt nóng rồi qua lượng dư nước vôi trong thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
4. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí gốm SO2, CO2 và CO biế rằng:
- Tỉ khối của hỗn hợp đối với hiđro là 20,8
- Khi cho 10 lít hỗn hợp đo sục qua dung dịch kiềm dư, thể tích khí còn lại là 4 lít
- Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
5. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ. Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
C + H2O CO + H2 C + 2H2O CO2 + 2H2
Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thu được hỗn hợp khí gồm CO, CO2, H2 trong đó CO chiếm 40% thể tích hỗn hợp. Tính % thể tích 2 khí còn lại .
6. Nguyên tố R thuộc nhóm IVA của bảng tuần hoàn. A là oxit cao nhất của R, B là hợp chất khí của R
với hiđro. Tỉ khối của A so với B 2,75.
a, Xác định R. b, Dẫn 3.36 lít (đktc) vào dung dịch có chứa 5,55 gam Ca(OH)2 thì thu được bao nhiêu gam muối.
7. Đốt cháy hoàn toàn x lít khí metan (đktc) và dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư thì thu được 30 gam kết trắng . Tính x
8. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và H2O so với nitơ bằng 2. Cho 0,112 lít (đktc) hỗn hợp X lội chậm qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dung 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà lượng Ba(OH)2 dư.
A, Tính số mol mỗi khí trong X B, Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu
9. Sục 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng.
10. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)21M. Tính khối lượng kết tủa thu được
11. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có 0,1 mol Ba(OH)2 thì thu được 14,775 gam kết tủa. Tính V.
12. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,5 mol HCl vào 600 ml dung dịch Na2CO3 0,6M. Tính thể tích CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
13. Nhiệt phân hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp canxi cacbonat và magie cacbonat thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
14. Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 2,2 gam chất rắn. Tính hàm lượng CaCO3 trong hỗn hợp.
15. Nung m gam hỗn hợp A gồm hai muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được 3,52 gam chất rắn B và khí X. Cho toàn bộ khí X hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp tục dung dịch lại thấy tạo thành them 3,
Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
a, CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C→ CO→ CO2
b, Đá vôi → vôi sống → canxi cacbua → axetilen → cacbon đioxit → canxi cacbonat → canxi hiđrocacbonat ?
c, Cacbon→ hiđro→ đồng → đồng (II) oxit → khí cacbonic→ natri hiđrocacbonat→ natri cacbonat
Nhiệt phân một lượng CaCO3, sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH, thu được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với dung dịch BaCl2 và với dung dịch NaOH. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, được khí B và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được muối khan F. Điện phân muối F nóng chảy được kim loại M. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. (ĐH-CĐ khối A năm 2006)
a,Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và N2 biết rằng khi cho 10 lít (đktc) hh khí đó đi qua một lượng dư nước vôi trong, rồi qua đồng (II) oxit dư đốt nóng thì thu được 10 g kết tủa và 6,4 gam đồng.
b, Nếu cũng lấy10 lít (đktc) hh khí đó cho qua đồng (II) oxit dư đốt nóng rồi qua lượng dư nước vôi trong thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
4. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí gốm SO2, CO2 và CO biế rằng:
- Tỉ khối của hỗn hợp đối với hiđro là 20,8
- Khi cho 10 lít hỗn hợp đo sục qua dung dịch kiềm dư, thể tích khí còn lại là 4 lít
- Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
5. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ. Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
C + H2O CO + H2 C + 2H2O CO2 + 2H2
Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, thu được hỗn hợp khí gồm CO, CO2, H2 trong đó CO chiếm 40% thể tích hỗn hợp. Tính % thể tích 2 khí còn lại .
6. Nguyên tố R thuộc nhóm IVA của bảng tuần hoàn. A là oxit cao nhất của R, B là hợp chất khí của R
với hiđro. Tỉ khối của A so với B 2,75.
a, Xác định R. b, Dẫn 3.36 lít (đktc) vào dung dịch có chứa 5,55 gam Ca(OH)2 thì thu được bao nhiêu gam muối.
7. Đốt cháy hoàn toàn x lít khí metan (đktc) và dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư thì thu được 30 gam kết trắng . Tính x
8. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và H2O so với nitơ bằng 2. Cho 0,112 lít (đktc) hỗn hợp X lội chậm qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dung 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà lượng Ba(OH)2 dư.
A, Tính số mol mỗi khí trong X B, Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 ban đầu
9. Sục 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng.
10. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)21M. Tính khối lượng kết tủa thu được
11. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có 0,1 mol Ba(OH)2 thì thu được 14,775 gam kết tủa. Tính V.
12. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,5 mol HCl vào 600 ml dung dịch Na2CO3 0,6M. Tính thể tích CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
13. Nhiệt phân hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp canxi cacbonat và magie cacbonat thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
14. Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 2,2 gam chất rắn. Tính hàm lượng CaCO3 trong hỗn hợp.
15. Nung m gam hỗn hợp A gồm hai muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không còn khí thoát ra, thu được 3,52 gam chất rắn B và khí X. Cho toàn bộ khí X hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp tục dung dịch lại thấy tạo thành them 3,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Thuận
Dung lượng: 11,44KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)