Bài tập trắc nghiệm sinh 9
Chia sẻ bởi Lê Thị Tây Phụng |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài tập trắc nghiệm sinh 9 thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
1.Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
a Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
b Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
c Để dễ thực hiện phép lai.
d Cả a, b và c.
2. Tại sao khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn ?
Các giao tử được kết hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
Các NTDT được phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn.
Cả a, b và c .
3. Khi cho cây cà chua thân cao thuần chủng lai phân tích kết quả thu được Toàn thân lùn
Toàn thân cao
1 thân cao : 1 thân lùn
3 thân cao : 1 thân lùn
4. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, F1 thu được 51% cây hạt vàng: 49% cây hạt xanh. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P : AA x aa
b . P : AA x Aa
c . P : Aa x Aa
d . P : Aa x aa
5. Sự di truyền độc lập của các tính trạng được biểu hiện ở F2 như thế nào?
a. Có 4 loại kiểu hình khác nhau.
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c. Tỉ lệ mỗi cặp tính trạng 3:1
d. Xuất hiện các biến dị tổ hợp.
6. Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hửu tính?
a. Vì thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
b. Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo nhiều tổ hợp gen.
c. Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen.
d. Cả a và b .
7. Tại sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá?
a. Tạo nhiều tính trạng khác nhau cho sinh vật.
b. Sinh vật tăng tính đa dạng và phong phú do đó có nhiều khả năng thích nghi và chọn lọc hơn.
c. Tạo giống mới có năng xuất cao, phẩm chất tốt.
d. Cả a, b và c.
8. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân lùn, gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Lai cây cà chua cây thân cao, quả đỏ với cây thân lùn, quả vàng, F1 thu được toàn cây thân cao, quả đỏ. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P: AABb x aabb c. P: AABB x aabb
b. P: Aabb x aaBb d. P: Aabb x aaBB
9. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào :
a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối
10. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là :
Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự phân li đồng đều của các cromatic về hai tế bào con.
Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
11. Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân số NST trong tế bào đó là :
a. 4 NST b. 8 NST c. 16 NST d. 32 NST
12 . Hoàn thành bảng sau :
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
……………………………………………………………………………
Tạo ra ………… tế bào con có bộ NST như tế bào mẹ.
…………………………………………………………………………………..
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp
Tạo ra …………tế bào con có bộ NST …………………………………………………………
13. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái.
Sự tổ hợp bộ NST của
a Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
b Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
c Để dễ thực hiện phép lai.
d Cả a, b và c.
2. Tại sao khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn ?
Các giao tử được kết hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
Các NTDT được phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn.
Cả a, b và c .
3. Khi cho cây cà chua thân cao thuần chủng lai phân tích kết quả thu được Toàn thân lùn
Toàn thân cao
1 thân cao : 1 thân lùn
3 thân cao : 1 thân lùn
4. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, F1 thu được 51% cây hạt vàng: 49% cây hạt xanh. Kiểu gen của phép lai trên là:
a. P : AA x aa
b . P : AA x Aa
c . P : Aa x Aa
d . P : Aa x aa
5. Sự di truyền độc lập của các tính trạng được biểu hiện ở F2 như thế nào?
a. Có 4 loại kiểu hình khác nhau.
b. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c. Tỉ lệ mỗi cặp tính trạng 3:1
d. Xuất hiện các biến dị tổ hợp.
6. Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hửu tính?
a. Vì thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
b. Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo nhiều tổ hợp gen.
c. Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen.
d. Cả a và b .
7. Tại sao biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá?
a. Tạo nhiều tính trạng khác nhau cho sinh vật.
b. Sinh vật tăng tính đa dạng và phong phú do đó có nhiều khả năng thích nghi và chọn lọc hơn.
c. Tạo giống mới có năng xuất cao, phẩm chất tốt.
d. Cả a, b và c.
8. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân lùn, gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Lai cây cà chua cây thân cao, quả đỏ với cây thân lùn, quả vàng, F1 thu được toàn cây thân cao, quả đỏ. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a. P: AABb x aabb c. P: AABB x aabb
b. P: Aabb x aaBb d. P: Aabb x aaBB
9. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào :
a. Kì trung gian b. Kì đầu c. Kì giữa d. Kì sau e. Kì cuối
10. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là :
Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Sự phân li đồng đều của các cromatic về hai tế bào con.
Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
11. Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân số NST trong tế bào đó là :
a. 4 NST b. 8 NST c. 16 NST d. 32 NST
12 . Hoàn thành bảng sau :
Nguyên phân
Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
……………………………………………………………………………
Tạo ra ………… tế bào con có bộ NST như tế bào mẹ.
…………………………………………………………………………………..
Gồm 2 lần phân bào liên tiếp
Tạo ra …………tế bào con có bộ NST …………………………………………………………
13. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là :
Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
Sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực và một giao tử cái.
Sự tổ hợp bộ NST của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tây Phụng
Dung lượng: 125,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)