Bài tập SGK Vat Lý 6
Chia sẻ bởi Phamkinh Tan |
Ngày 14/10/2018 |
97
Chia sẻ tài liệu: bài tập SGK Vat Lý 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
BÀI 1-2 ĐO ĐỘ DÀI
1-2.1. Cho thước mét trong hình vẽ dưới đây:
Hình 1-2.1
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình 1-2.1 là:
A. 1m và 1mm
B. 10dm và 0,5cm
C. 100cm và 1cm
D. 100cm và 0,2cm
B. 10dm và 0,5cm
1-2.2. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em?
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1 mm
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm
1-2.3. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình 1-2.2.
a)
b)
Hình 1-2.2
1-2.4. Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Thước đo độ dài
Độ dài cần đo
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm.
2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm.
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
A. Bề dày cuốn Vật lí 6.
B. Chiều dài lớp học của em.
C. Chu vi miệng cốc.
Giải
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm -> B. Chiều dài lớp học của em.
2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm -> C. Chu vi miệng cốc.
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm -> A. Bề dày cuốn Vật lí 6.
1-2.5. Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy?
1-2.6. Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo, trình bày cách đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ em.
1-2.7. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 5m.
B. 50dm.
C. 500 cm.
D. 50,0dm.
B. 50dm.
1-2.8. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm.
B. 23cm.
C. 24cm.
D. 24,0cm.
C. 24cm.
1-2.9. Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a) l1 = 20,1cm.
b) l2 = 21 cm.
c) l3 = 20,5cm.
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành.
a) l1 = 20,1cm. thì ĐCNN của thước là 0,1cm
b) l2 = 21 cm. thì ĐCNN của thước là 1cm
c) l3 = 20,5cm. thì ĐCNN của thước là 0,5cm hoặc 0,1cm
1-2.10. Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x 15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm.
Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi quả bóng bàn.
Giải
1-2.11. Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:
* Em làm cách nào?
* Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
* Kết quả đo của em là bao nhiêu?
Giải
1-2.12*. Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em.
Giải
1-2.13*. Những người đi ôtô, xe máy … thường xem độ dài quãng đường đã đi được qua số chỉ độ dài hiện trên đồng hồ “tốc độ” của xe. Không đi ôtô, xe máy, em làm thế nào để xác định gần đúng độ quãng
1-2.1. Cho thước mét trong hình vẽ dưới đây:
Hình 1-2.1
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình 1-2.1 là:
A. 1m và 1mm
B. 10dm và 0,5cm
C. 100cm và 1cm
D. 100cm và 0,2cm
B. 10dm và 0,5cm
1-2.2. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em?
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1 mm
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm
1-2.3. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình 1-2.2.
a)
b)
Hình 1-2.2
1-2.4. Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Thước đo độ dài
Độ dài cần đo
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm.
2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm.
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
A. Bề dày cuốn Vật lí 6.
B. Chiều dài lớp học của em.
C. Chu vi miệng cốc.
Giải
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm -> B. Chiều dài lớp học của em.
2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm -> C. Chu vi miệng cốc.
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm -> A. Bề dày cuốn Vật lí 6.
1-2.5. Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy?
1-2.6. Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo, trình bày cách đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ em.
1-2.7. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 5m.
B. 50dm.
C. 500 cm.
D. 50,0dm.
B. 50dm.
1-2.8. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm.
B. 23cm.
C. 24cm.
D. 24,0cm.
C. 24cm.
1-2.9. Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a) l1 = 20,1cm.
b) l2 = 21 cm.
c) l3 = 20,5cm.
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành.
a) l1 = 20,1cm. thì ĐCNN của thước là 0,1cm
b) l2 = 21 cm. thì ĐCNN của thước là 1cm
c) l3 = 20,5cm. thì ĐCNN của thước là 0,5cm hoặc 0,1cm
1-2.10. Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x 15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm.
Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi quả bóng bàn.
Giải
1-2.11. Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:
* Em làm cách nào?
* Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
* Kết quả đo của em là bao nhiêu?
Giải
1-2.12*. Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em.
Giải
1-2.13*. Những người đi ôtô, xe máy … thường xem độ dài quãng đường đã đi được qua số chỉ độ dài hiện trên đồng hồ “tốc độ” của xe. Không đi ôtô, xe máy, em làm thế nào để xác định gần đúng độ quãng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phamkinh Tan
Dung lượng: 549,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)