Bài tập ôxi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh Trang |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài tập ôxi thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra phần Oxit
Câu 1:Hoàn thành các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện nếu có )
a. FexOy + O2 FenOm b. Al2O3 + NaHSO4
c. Fe3O4 + H2SO4 đặc d.Fe3O4 + H2SO4
Câu 2: Hoà tan 1,44 hỗn hợp đông kim loại và đồng Oxit vào trong dd HNO3 đậm đặc thu được 0.224 lít khí ở Ooc, 2atm. Nếu lấy 7,2 g hỗn hợp đó khữ bằng H2 thu được 0,9 g H2O.
Viết PTPƯ.
Xác định công thứccủa đồng Oxit biết hoá trị của Cu không đổi.
Câu 3: Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:4, sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm(%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai chất khí có trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn một khối lượng m gam FexOy bằng dd H2SO4 đăc nóng thu được khí A và dd B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dd NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối.Mặt khác cô cạn dd B thì thu được 120 g muối khan. Xác định công thức của Oxit sắt.
Câu 5: Khữ ag một oxit Fe bằng CO dư đến hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B.Hoà tan chất rắn A trên trong dd HCl thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Hấp thụ toàn bộ khí B bằng dd Ba(OH)2 dư thu được 78,8 g kết tủa. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 6: Trộn CuO với một oxit kim loại hoá trị II theo tỉ lệ mol 1:2 được hỗn hợp A. Cho luồng khí H2 đi qua 2,4g A nung nống thu được hỗn hợp B. Để hoà tan hết B cần 400ml dd HNO3 2,5M thu được V lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại trên.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có A = 56. Lấy 4,48 lít hỗn hợp A(đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B cho tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy có 33,51g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng SO2 ( SO3.
Câu 8: Hoà tan một lượng Oxit kim loại có hoá trị II vào một lượng vừa đủ bằng dung dịch H2SO4, có nồng độ a%. Tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ b%.
Hãy xác định: 1/ Nguyên tử khối của kim loại theo a, b.
2/ Nếu a% = 20%; b% = 22,64%
Cho biết công thức hoá học của axit kim loại đã dùng.
Câu 1:Hoàn thành các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện nếu có )
a. FexOy + O2 FenOm b. Al2O3 + NaHSO4
c. Fe3O4 + H2SO4 đặc d.Fe3O4 + H2SO4
Câu 2: Hoà tan 1,44 hỗn hợp đông kim loại và đồng Oxit vào trong dd HNO3 đậm đặc thu được 0.224 lít khí ở Ooc, 2atm. Nếu lấy 7,2 g hỗn hợp đó khữ bằng H2 thu được 0,9 g H2O.
Viết PTPƯ.
Xác định công thứccủa đồng Oxit biết hoá trị của Cu không đổi.
Câu 3: Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:4, sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm(%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai chất khí có trong hỗn hợp A. Giả thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn một khối lượng m gam FexOy bằng dd H2SO4 đăc nóng thu được khí A và dd B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dd NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối.Mặt khác cô cạn dd B thì thu được 120 g muối khan. Xác định công thức của Oxit sắt.
Câu 5: Khữ ag một oxit Fe bằng CO dư đến hoàn toàn thu được chất rắn A và khí B.Hoà tan chất rắn A trên trong dd HCl thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Hấp thụ toàn bộ khí B bằng dd Ba(OH)2 dư thu được 78,8 g kết tủa. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 6: Trộn CuO với một oxit kim loại hoá trị II theo tỉ lệ mol 1:2 được hỗn hợp A. Cho luồng khí H2 đi qua 2,4g A nung nống thu được hỗn hợp B. Để hoà tan hết B cần 400ml dd HNO3 2,5M thu được V lít khí NO duy nhất.
Xác định kim loại trên.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có A = 56. Lấy 4,48 lít hỗn hợp A(đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B cho tác dụng với Ba(OH)2 dư thấy có 33,51g kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng SO2 ( SO3.
Câu 8: Hoà tan một lượng Oxit kim loại có hoá trị II vào một lượng vừa đủ bằng dung dịch H2SO4, có nồng độ a%. Tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ b%.
Hãy xác định: 1/ Nguyên tử khối của kim loại theo a, b.
2/ Nếu a% = 20%; b% = 22,64%
Cho biết công thức hoá học của axit kim loại đã dùng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Dung lượng: 7,25KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)