Bài tập ôn thi học kì vật lý lớp 6

Chia sẻ bởi Hà Thị Xuân | Ngày 14/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài tập ôn thi học kì vật lý lớp 6 thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Bài tập trọng lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1 : Đối đơn vị của khối lượng riêng ( kg/m3) thành (g/cm3)
a. 7800 kg/m3 b. 1500 kg/m3 c. 13600 kg/m3
Bài 2 : Đối đơn vị khối lượng riêng của chất ( g/cm3) thành (kg/m3)
a. 2,5 g/cm3 b. 8,9 g/cm3 c. 0,8 g/cm3
Bài 3 : Tìm trọng lượng của các vật có khối lượng sau :
a. 120 kg b. 1,2 tấn c. 350 g d. 75g e. 7,8 kg f. 125,5 g
Bài 4 : Tìm khối lượng của các vật có trọng lượng sau theo đơn vị khối lượng ghi ở trong ngoặc
a. 150 N ( kg) b. 78000 N (kg) c. 15N (g) d. 0,75 N (g) e. 5,3 N (kg)
Bài 5. Một hộp bút có khối lượng 150g thì có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn?
A. 0,15N B. 1,5N C. 15N D. 150N
Bài 6. Một cái ghế có khối lượng 5,5kg thì có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn?
A. 5,5N B. 55N. C. 550N D. 0,55N
Bài 7. Một người có trọng lượng 350N thì có khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 350g B. 3500kg C. 35kg D. 35g
Bài 8. Khối lượng riêng của rượu vào khoảng 790 kg/m3. Do đó, 2 lít rượu sẽ có trọng lượng khoảng:
A. 1,58N B. 158N. C. 15,8N D. 1580N.
Bài 9. Khối lượng riêng của sắt vào khoảng 7,8 g/cm3. Do đó, 3dm3 sắt sẽ có trọng lượng khoảng:
A. 234N B. 23,4N. C. 2,34N D. 0,234N.
Bài 10. Khối lượng riêng của chì vào khoảng 11300 kg/m3. Do đó, 2 lít chì sẽ có khối lượng khoảng:
A. 2,26 kg B. 22,6 kg C. 226kg D. 2260 kg
Bài 11. Khối lượng riêng của gạo vào khoảng 1200 kg/m3. Gạo có khối lượng là 3kg sẽ có thể tích là:
A. 2,5 cm3 B. 2,5 m3. C. 2,5 dm3. D. 2,5 mm3
Bài 12. Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3. Khối lượng 300kg nhôm sẽ có thể tích là:
A. 0,111m3 B. 1,11m3 C. 0,111dm3 D. 1,11dm3
Bài 13. Biết khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Một chiếc can nhựa có khối lượng 2 kg đựng 20 lít xăng có trọng lượng bằng:
A. 1,2N B. 120 N C. 1,6 N D. 160 N
Bài 14. Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg/m3. Một chiếc can nhựa có khối lượng 500g đựng 2 lít dầu ăn có khối lượng bằng:
A. 21g B. 2,1kg C. 21kg D. 2,1g
Bài 15. Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 5,4N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 5,4 kg. B. 54kg. C. 0,54kg. D. 0,054kg.
Bài 16. Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 350N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 35 kg. B. 53kg. C. 0,35kg. D. 0,53kg.
Bài 17. Ta treo một vật có khối lượng là 0,32 kg vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 3,2 N. B. 32N. C 0,32N D. 320N.
Bài 18. Ta treo một vật có khối lượng là 960g vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 96 N. B. 960N. C 9,6N D. 0,96N.
Bài 19. Khi treo một cái chai đựng 2 lít nước vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 25N, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Khi treo chai không đựng nước vào lực kế khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 5N B. 50N C. 0,5N D. 500N
Bài 20. Khi treo một cái chai đựng 2 lít nước vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)