Bài tập luyện tập Toán 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hương |
Ngày 12/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài tập luyện tập Toán 6 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
Bài 1. Cho tập hợp . Điền các kí hiệu hoặc = vào ô vuông:
a) 8 A; b) {10} A; c) {8; 10} A
Bài 2. Tính số phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A = {40; 41; 42; …; 100}
b) B = {10; 12; 14; …; 98}
c) C = { 35; 37; 39; …105}
Bài 3. Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tính số bị chia và số chia.
Bài 4. Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4.
Bài 5. Cho bài toán: “Tích của hai số tự nhiên là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào một số thì tích mới là 860. Tìm 2 số đó.”
a) Giải bài toán trên.
b) Đề xuất một bài toán có văn có lời giải trùng với bài toán trên.
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
Bài 1. Cho tập hợp . Điền các kí hiệu hoặc = vào ô vuông:
a) 8 A; b) {10} A; c) {8; 10} A
Bài 2. Tính số phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A = {40; 41; 42; …; 100}
b) B = {10; 12; 14; …; 98}
c) C = { 35; 37; 39; …105}
Bài 3. Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tính số bị chia và số chia.
Bài 4. Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4.
Bài 5. Cho bài toán: “Tích của hai số tự nhiên là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào một số thì tích mới là 860. Tìm 2 số đó.”
a) Giải bài toán trên.
b) Đề xuất một bài toán có văn có lời giải trùng với bài toán trên.
BÀI KIỂM TRA SỐ 2
Bài 1. Chứng minh rằng trong 5 số tự nhiên liên tiếp có đúng một số chia hết cho 5
Bài 2. Chứng minh rằng tích của 3 số chẵn liên tiếp là một số chia hết cho 48.
Bài 3. Chứng minh rằng số chia hết cho 37 nếu chia hết cho 37.
Bài 4. Trong mặt phẳng cho 9 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm bất kỳ, ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi có thể vẽ được cả thảy bao nhiêu đường thẳng khác nhau?
Bài 5. Một người bước vào một phòng họp thấy mọi người đều bắt tay nhau (mỗi người đếu bắt tay những người còn lại một lần). Người ấy đếm được có cả thảy 66 cái bắt tay. Hỏi trong phòng họp lúc ấy có bao nhiêu người?
BÀI KIỂM TRA SỐ 2
Bài 1. Chứng minh rằng trong 5 số tự nhiên liên tiếp có đúng một số chia hết cho 5
Bài 2. Chứng minh rằng tích của 3 số chẵn liên tiếp là một số chia hết cho 48.
Bài 3. Chứng minh rằng số chia hết cho 37 nếu chia hết cho 37.
Bài 4. Trong mặt phẳng cho 9 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm bất kỳ, ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi có thể vẽ được cả thảy bao nhiêu đường thẳng khác nhau?
Bài 5. Một người bước vào một phòng họp thấy mọi người đều bắt tay nhau (mỗi người đếu bắt tay những người còn lại một lần). Người ấy đếm được có cả thảy 66 cái bắt tay. Hỏi trong phòng họp lúc ấy có bao nhiêu người?
BÀI KIỂM TRA SỐ 3
Bài 1. Cho số tự nhiên
a) Phân tích n thành tổng các luỹ thừa của 10.
b) Chứng minh rằng n chia hết cho 9 khi và chỉ khi
Bài 2. Thay chữ số vào dấu * để 5* là hợp số. Giải thích cách làm.
Bài 3. Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố. Giải thích cách làm.
Bài 4. Cho . Có phải 100 số tự nhiên liên tiếp sau đều là hợp số không? Tại sao
Bài 1. Cho tập hợp . Điền các kí hiệu hoặc = vào ô vuông:
a) 8 A; b) {10} A; c) {8; 10} A
Bài 2. Tính số phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A = {40; 41; 42; …; 100}
b) B = {10; 12; 14; …; 98}
c) C = { 35; 37; 39; …105}
Bài 3. Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tính số bị chia và số chia.
Bài 4. Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4.
Bài 5. Cho bài toán: “Tích của hai số tự nhiên là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào một số thì tích mới là 860. Tìm 2 số đó.”
a) Giải bài toán trên.
b) Đề xuất một bài toán có văn có lời giải trùng với bài toán trên.
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
Bài 1. Cho tập hợp . Điền các kí hiệu hoặc = vào ô vuông:
a) 8 A; b) {10} A; c) {8; 10} A
Bài 2. Tính số phần tử của mỗi tập hợp sau:
a) A = {40; 41; 42; …; 100}
b) B = {10; 12; 14; …; 98}
c) C = { 35; 37; 39; …105}
Bài 3. Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 72. Biết rằng thương là 3 và số dư bằng 8. Tính số bị chia và số chia.
Bài 4. Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4.
Bài 5. Cho bài toán: “Tích của hai số tự nhiên là 645. Nếu thêm 5 đơn vị vào một số thì tích mới là 860. Tìm 2 số đó.”
a) Giải bài toán trên.
b) Đề xuất một bài toán có văn có lời giải trùng với bài toán trên.
BÀI KIỂM TRA SỐ 2
Bài 1. Chứng minh rằng trong 5 số tự nhiên liên tiếp có đúng một số chia hết cho 5
Bài 2. Chứng minh rằng tích của 3 số chẵn liên tiếp là một số chia hết cho 48.
Bài 3. Chứng minh rằng số chia hết cho 37 nếu chia hết cho 37.
Bài 4. Trong mặt phẳng cho 9 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm bất kỳ, ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi có thể vẽ được cả thảy bao nhiêu đường thẳng khác nhau?
Bài 5. Một người bước vào một phòng họp thấy mọi người đều bắt tay nhau (mỗi người đếu bắt tay những người còn lại một lần). Người ấy đếm được có cả thảy 66 cái bắt tay. Hỏi trong phòng họp lúc ấy có bao nhiêu người?
BÀI KIỂM TRA SỐ 2
Bài 1. Chứng minh rằng trong 5 số tự nhiên liên tiếp có đúng một số chia hết cho 5
Bài 2. Chứng minh rằng tích của 3 số chẵn liên tiếp là một số chia hết cho 48.
Bài 3. Chứng minh rằng số chia hết cho 37 nếu chia hết cho 37.
Bài 4. Trong mặt phẳng cho 9 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm bất kỳ, ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi có thể vẽ được cả thảy bao nhiêu đường thẳng khác nhau?
Bài 5. Một người bước vào một phòng họp thấy mọi người đều bắt tay nhau (mỗi người đếu bắt tay những người còn lại một lần). Người ấy đếm được có cả thảy 66 cái bắt tay. Hỏi trong phòng họp lúc ấy có bao nhiêu người?
BÀI KIỂM TRA SỐ 3
Bài 1. Cho số tự nhiên
a) Phân tích n thành tổng các luỹ thừa của 10.
b) Chứng minh rằng n chia hết cho 9 khi và chỉ khi
Bài 2. Thay chữ số vào dấu * để 5* là hợp số. Giải thích cách làm.
Bài 3. Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố. Giải thích cách làm.
Bài 4. Cho . Có phải 100 số tự nhiên liên tiếp sau đều là hợp số không? Tại sao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hương
Dung lượng: 64,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)