Bai_tap_Khoi_luong

Chia sẻ bởi Phạm Tuấn Anh | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bai_tap_Khoi_luong thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG




- Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
- Đơn vị cơ bản của khối lượng là kg. Ngoài ra còn có các đơn vị :
1gam (g) = 0,001kg
1miligam (mg) = 0,001g = 0,000001kg
1 lạng = 100g; 1 tạ = 100kg; 1 tấn = 1000kg
- Để đo khối lượng của vật, người ta chủ yếu dùng cân.



Câu 1: Đúng hay sai :
a) Đơn vị của khối lượng là gam.
b) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
c) Cân luôn luôn có hai đĩa.
d) Một tạ bằng 100kg.
e) Một tấn bằng 100 tạ.
f) Một tạ bông có khối lượng ít hơn một tạ sắt.
Câu 2 -Hãy điền các giá trị vào hàng bên cạnh cho thích hợp : 4 tấn, 500mg, 50g,
120 tấn.
Vật
Khối lượng

Con voi


Viên thuốc


Quả trứng gà


Máy bay



Câu 3: Trên các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu li, cân Rôbécvan, cân đồng hồ, cân xách và nêu công dụng của mỗi loại cân đó.






(a) (b)






(c) (d)
Câu 4: -Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Rôbécvan và tiến hành hai giai đoạn sau :
-Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g, 20g, 5g.
-Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g.
Tính khối lượng chất lỏng.
Câu 5: -Hãy ghi các thông tin cần thiết vào hai hình sau, biết rằng khối lượng chất lỏng là 125g.

Câu 6:-Em hãy đọc các nhãn có ghi khối lượng trên các bao bì hàng hóa. Thế nào là khối lượng tịnh ?
Câu 7: Loại ôtô nào có thể đi vào nơi có cắm biển này ?
A-Các loại ôtô có khối lượng hàng 5 tấn.
B-Các loại ôtô có khối lượng hàng và xe trên 5 tấn.
C-Các loại xe ôtô có toàn bộ khối lượng hàng và xe không quá 5 tấn.

Câu 8 : Một học sinh thực hiện các phép cân mô tả như trên hình vẽ sau :










a) Tính khối lượng của cốc.
b) Tính khối lượng của chất lỏng và cốc.
c) Tính khối lượng của chất lỏng.


Câu 9 : Trên đĩa cân bên phải của một cân Rôbécvan, người ta đặt một bình đựng 100cm3 nước và bình kia 100cm3 rượu. Ở đĩa bên trái tổng khối lượng các quả cân là 302g, khi đó cân nằm cân bằng. Trộn nước và rượu với nhau và cân lại hỗn hợp này. Khối lượng của hỗn hợp là bao nhiêu ? Hãy hoàn thiện hình vẽ dưới đây.


Câu 10 : Tính khối lượng mỗi mẩu đường dựa vào hình vẽ sau đây.





✍ HƯỚNG DẪN

Câu 1: Các câu sai là c, d, f.
Câu 2: Con voi : 4 tấn; Viên thuốc : 500mg
Quả trứng gà : 50g; Máy bay : 120 tấn
Câu 3: A : cân đồng hồ; B : cân tiểu li, cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài mg đến vài gam; C : cân Rôbécvan, cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam; D : cân xách.
Câu 4: Khối lượng của cốc là 75g; khối lượng cốc và chất lỏng là 135g.
Vậy khối lượng chất lỏng là : 60g.
Câu 5: Trên hình A, đặt các tải trọng (thí dụ như cát) sao cho cân nằm cân bằng.
Trên hình B, đặt các quả cân sao cho tổng giá trị của chúng là 125g.



Câu 6: Khối lượng tịnh là khối lượng của hàng hoá, không tính khối lượng bao bì.
Câu 7: Câu C: Các loại xe ôtô có toàn bộ khối lượng hàng và xe không quá 5 tấn.
Bài 8: a) Khối lượng của cốc: 15,6g
b) Khối lượng cốc và chất lỏng:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Tuấn Anh
Dung lượng: 234,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)