BÀI TẬP HSG HÓA 8
Chia sẻ bởi Vi Văn Thọ |
Ngày 17/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP HSG HÓA 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP KIỂM TRA HSG 8 - 2017
Câu 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3
b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy + H2 → Fe + H2O
Câu 2: Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.
Tính x, y ?
Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.
Câu 3: a, Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) . Xác định kim loại X ?
b, Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. X chứa nguyên tố nào?Tìm CTPT của X? Tính khối lượng của X?
Câu 4: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Tính giá trị của m và v ?
Câu 5: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).
Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên.
Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ?
Câu 6: Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Câu 7:
1. Cho các chất : Cu, SO3, Fe2O3, CaO, P2O5
a. Chất nào tác dụng được với nước.
b. Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2. Cho các chất khí sau: CO2, H2, O2, N2, bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí; Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 8:
1. Hãy tính trong một gam nước:
a. Có bao nhiêu phân tử nước?
b. Có bao nhiêu nguyên tử hiđro? Bao nhiêu gam hiđro?
c. Có bao nhiêu nguyên tử oxi? Bao nhiêu gam oxi?
2. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn dãy biến hóa sau, cho biết mỗi chữ cái (A), (B), (C), (D) là một chất riêng biệt:
KMnO4 ( (A) ( (B) ( (C) ( (D) ( CO2
Câu 9:
1. Có hai ống nghiệm chứa cùng một lượng dung dịch HCl, người ta làm thí nghiệm như sau:
- Cho vào ống nghiệm (1) a gam kim loại kẽm thu được V1 lít khí hiđro.
- Cho vào ống nghiệm (2) a gam kim loại magie thu được V2 lít khí hiđro. (Biết lượng HCl ở hai ống nghiệm đủ để phản ứng hết kim loại, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Ta có
a. V1 = V2
b. V1 > V2
c. V1 < V2
Theo em chọn kết quả nào hãy giải thích.
2. Không tính tỉ lệ phần trăm, hãy lập luận, sắp xếp các chất sau theo hàm lượng kali giảm dần: KMnO4, KClO3, KNO3, KHCO3, KOH, KI.
Câu 10:
Khử hoàn toàn 46,4 gam một oxit sắt (chưa rõ hóa trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 12,8 gam so với ban đầu.
1. Xác định công thức hóa học oxit sắt dẫ dùng.
2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO (đktc) đủ dùng khử hết lượng oxit sắt (biết lượng CO phải dùng dư 10% so với lí thuyết).
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4, H2. Hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước tạo thành sau phản ứng có khối lượng 11,6 (g).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lượng và theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban
Câu 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3
b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy + H2 → Fe + H2O
Câu 2: Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.
Tính x, y ?
Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.
Câu 3: a, Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) . Xác định kim loại X ?
b, Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. X chứa nguyên tố nào?Tìm CTPT của X? Tính khối lượng của X?
Câu 4: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Tính giá trị của m và v ?
Câu 5: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).
Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên.
Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ?
Câu 6: Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?
Câu 7:
1. Cho các chất : Cu, SO3, Fe2O3, CaO, P2O5
a. Chất nào tác dụng được với nước.
b. Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl
Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
2. Cho các chất khí sau: CO2, H2, O2, N2, bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí; Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 8:
1. Hãy tính trong một gam nước:
a. Có bao nhiêu phân tử nước?
b. Có bao nhiêu nguyên tử hiđro? Bao nhiêu gam hiđro?
c. Có bao nhiêu nguyên tử oxi? Bao nhiêu gam oxi?
2. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn dãy biến hóa sau, cho biết mỗi chữ cái (A), (B), (C), (D) là một chất riêng biệt:
KMnO4 ( (A) ( (B) ( (C) ( (D) ( CO2
Câu 9:
1. Có hai ống nghiệm chứa cùng một lượng dung dịch HCl, người ta làm thí nghiệm như sau:
- Cho vào ống nghiệm (1) a gam kim loại kẽm thu được V1 lít khí hiđro.
- Cho vào ống nghiệm (2) a gam kim loại magie thu được V2 lít khí hiđro. (Biết lượng HCl ở hai ống nghiệm đủ để phản ứng hết kim loại, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Ta có
a. V1 = V2
b. V1 > V2
c. V1 < V2
Theo em chọn kết quả nào hãy giải thích.
2. Không tính tỉ lệ phần trăm, hãy lập luận, sắp xếp các chất sau theo hàm lượng kali giảm dần: KMnO4, KClO3, KNO3, KHCO3, KOH, KI.
Câu 10:
Khử hoàn toàn 46,4 gam một oxit sắt (chưa rõ hóa trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 12,8 gam so với ban đầu.
1. Xác định công thức hóa học oxit sắt dẫ dùng.
2. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO (đktc) đủ dùng khử hết lượng oxit sắt (biết lượng CO phải dùng dư 10% so với lí thuyết).
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4, H2. Hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước tạo thành sau phản ứng có khối lượng 11,6 (g).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % theo khối lượng và theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Văn Thọ
Dung lượng: 19,47KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)