Bài tập hóa học 8 (có đáp án)
Chia sẻ bởi Lê Hồng Liên |
Ngày 17/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: bài tập hóa học 8 (có đáp án) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu V (2,5 điểm):
Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với m = 8g
a = 2,8g
Câu VI .(2,5 điểm).
Người ta đốt cháy một hidrôcacbon no bằng O2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H2SO4 đặc rồi đến 350ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thấy tách ra 39,4gam kết tủa BaCO3 còn lượng H2SO4 tăng thêm 10,8gam. Xác định công thức hóa học và công thức cấu tạo ?
5
4đ
a
3đ
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết
Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2( (1)
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2( (2)
Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì
các kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
FeCl2 + 2NaOH ( 2NaCl + Fe(OH)2( (3)
MgCl2 + 2NaOH ( NaCl + Mg(OH)2( (4)
Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra các phản ứng
Mg(OH)2 ( MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2 ( 2Fe2O3 + 4H2O (6)
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có phương trình
24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y.
Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng
18x + 18y - (**)
Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được
0,25đ
( 256y = 6m - 8a ( y =
Vậy khối lượng Fe = .56
Kết quả % về khối lượng của Fe
% về khối lượng của Mg
100% - (% = (%
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b
1đ
áp dụng bằng số:
%Fe : (% =
% Mg : (% = 100% - 70% = 30%
0,5 diểm
0,5đ
6
4đ
Sản phẩm cháy khi đốt Hiđrô cac bon bằng khí O2 là CO2; H2O; O2 dư. Khi dẫn sản phẩm cháy đi qua H2SO4 đặc thì toàn bộ H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc hút nước mạnh), do vậy lượng H2SO4 tăng 10,8gam, chính bằng lượng nước tạo thành ( = 10,8gam), khí còn lại là CO2, O2 dư tiếp tục qua dung dịch NaOH, xảy ra phản ứng giữa CO2 và NaOH
CO2 + 2NaOH ( Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH ( NaHCO3 (2)
Tuỳ thuộc vào số mol của CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà Na2CO3 lẫn muối axit NaHCO3)
* Trường hợp 1: (1đ)
NaOH dư, sản phẩm của phản ứng giữa CO2 và NaOH chỉ là muối trung hoà. Dung dịch A gồm Na2CO3 + H2O
Khi phản ứng với dung dịch BaCl2, toàn bộ muối gốc cacbonat bị chuyển thành kết tủa BaCO3.
Na2CO3 + BaCl2 ( BaCO3 + 2NaCl (3)
Ta có: =
Vì: =
( = 0,2 (mol)
Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với m = 8g
a = 2,8g
Câu VI .(2,5 điểm).
Người ta đốt cháy một hidrôcacbon no bằng O2 dư rồi dẫn sản phẩm cháy đi lần lượt qua H2SO4 đặc rồi đến 350ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thấy tách ra 39,4gam kết tủa BaCO3 còn lượng H2SO4 tăng thêm 10,8gam. Xác định công thức hóa học và công thức cấu tạo ?
5
4đ
a
3đ
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết
Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2( (1)
Fe + 2HCl ( FeCl2 + H2( (2)
Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì
các kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
FeCl2 + 2NaOH ( 2NaCl + Fe(OH)2( (3)
MgCl2 + 2NaOH ( NaCl + Mg(OH)2( (4)
Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra các phản ứng
Mg(OH)2 ( MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2 ( 2Fe2O3 + 4H2O (6)
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có phương trình
24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y.
Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng
18x + 18y - (**)
Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được
0,25đ
( 256y = 6m - 8a ( y =
Vậy khối lượng Fe = .56
Kết quả % về khối lượng của Fe
% về khối lượng của Mg
100% - (% = (%
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b
1đ
áp dụng bằng số:
%Fe : (% =
% Mg : (% = 100% - 70% = 30%
0,5 diểm
0,5đ
6
4đ
Sản phẩm cháy khi đốt Hiđrô cac bon bằng khí O2 là CO2; H2O; O2 dư. Khi dẫn sản phẩm cháy đi qua H2SO4 đặc thì toàn bộ H2O bị giữ lại (do H2SO4 đặc hút nước mạnh), do vậy lượng H2SO4 tăng 10,8gam, chính bằng lượng nước tạo thành ( = 10,8gam), khí còn lại là CO2, O2 dư tiếp tục qua dung dịch NaOH, xảy ra phản ứng giữa CO2 và NaOH
CO2 + 2NaOH ( Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH ( NaHCO3 (2)
Tuỳ thuộc vào số mol của CO2 và NaOH mà có thể tạo ra muối trung hoà Na2CO3 lẫn muối axit NaHCO3)
* Trường hợp 1: (1đ)
NaOH dư, sản phẩm của phản ứng giữa CO2 và NaOH chỉ là muối trung hoà. Dung dịch A gồm Na2CO3 + H2O
Khi phản ứng với dung dịch BaCl2, toàn bộ muối gốc cacbonat bị chuyển thành kết tủa BaCO3.
Na2CO3 + BaCl2 ( BaCO3 + 2NaCl (3)
Ta có: =
Vì: =
( = 0,2 (mol)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Liên
Dung lượng: 55,21KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)