BÀI TẬP HÓA 8 NÂNG CAO
Chia sẻ bởi Lê Thị Phượng |
Ngày 17/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP HÓA 8 NÂNG CAO thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP HÓA 8 NÂNG CAO.
Câu 1:
1.Tính khối lượng của oxi có trong: 1,8 gam nước; 11,2 lít cacbon dioxit (dktc)
2. A là hợp chất của nguyên tố X và oxi. Trong A nguyên tố X có hóa trị V và oxi chiếm 56,34% về khối lượng.
a, Xác định nguyên tố X và công thức hóa học của A.
b, cho chất A vào nước dư, có thả mẩu giấy quỳ tím. Nêu và giải thích hiện tượng trên.
Câu 2:
1, hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KMnO4 (
Al+ CuO(
FexOy+ HCl(
M+ H2SO4(l)(
(biết M là kim loại có hóa trị n)
2, Trong 0,25 mol một sắt oxit có chứa 7,5.10^23 nguyên tử sắt và oxi. Tìm CTHH của oxit trên.
Câu 3:
1, Nêu phương pháp nhận biết các chất sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: dung dịch natri hidroxit; dd axit sunfuric; dd natri clorua và nước cất.
2, Tỉ khối của khí A đối với hidro bằng 40. Tỉ khối của oxi đối với khí B bằng 0,5. Tính tỉ khối của A đối với B.
Câu 4: Cho 22,4 gam Fe tác dụng với dd loãng có chứa 24,5 gam H2SO4. Thấy có V lít khí thoát ra.
1, Tính V(dktc).
2, cho toàn bộ lượng khí thu được đi qua 24 gam bột CuO nung nóng, phản ứng xong thu đc m gam chất rắn A. tính m.
3, nêu phương pháp nhận biết thành phần các chất trong A.
Câu 5: để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm kim loại A( hóa trị II) và kim loại B( hóa trị III) cần dùng hết 170ml dd HCl 2M.
1, tính thể tích khí thoát ra(đktc).
2, cô cạn dd sau phản ứng thu đc bao nhiêu gam muối khan?
3, nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol của nó gấp 5 lần số mol của kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là kim loại nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
1.Khối lượng của oxi có trong 1,8 gam nước là: 1,8x 16/18=1,6 gam.
Khối lượng của cacbon dioxit là: 11,2/ 22,4x 44= 22 gam.
Khối lượng của oxi có trong 11,2 l cacbon dioxit là: 22x 32/44= 16 gam.
2. X là Photpho. CTHH cần tìm là P2O5.
3. khi cho P2O5 vào nước, có thả quỳ tím thì oxit này tan dần từ chất rắn dạng bột và làm quỳ tím hóa đỏ, do có phản ứng sau:
P2O5+ 3H2O( 2H3PO4.
Câu 2:1.
2KMnO4( K2MnO4+ MnO2+ O2.
2Al+ 3CuO( Al2O3+ 3Cu.
FexOy+2yHCl( xFeCl2y/x+ yH2.
2M+ nH2SO4( M2(SO4)n+ nH2.
2.
Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
Ta có: 0,25 mol FexOy chứa:
0,25.x.6.10^23 ngtu Fe
0,25.y.6.10^23 ngtu O
Lại có: 0,25.x.6.10^23+ 0,25.y.6.10^23= 7,5. 10^23
=>0,25.6.10^23.(x+y)= 7,5.10^23
=>x+y=5.
Ta có:
x=1 thì y=4( loại)
x=2 thì y=3( Fe2O3)
x=3 thì y=2(loại)
x=4 thì y=1(loại)
Vậy CTHH cần tìm là Fe2O3.
Câu 3:
Bước 1: lấy ở mỗi lọ một ít mẫu thử rồi đánh số thứ tự lần lượt.
Bước 2: cho quỳ tím ẩm vào mỗi lọ
Nhận ra NaOH vì làm quỳ tím hóa xanh.
Nhận ra axit sunfuric vì làm quỳ tím hóa đỏ
Bước 3: cô cạn 2 mẩu thử còn lại.
Nhận ra H2O vì ko để lại dấu vết gì.
Nhận ra NaCl vì sau p/ứ thu dc chất rắn màu trắng có vị mặn.
2, tỉ khối của A so với B là 1,25.
Câu 4:
1,
Số mol của Fe là 0,4 mol
Số mol của H2SO4 là 0,25 mol
PTHH
Theo PTHH ta thấy Fe dư nên ta tính mol của hidro theo H2SO4.
Thể tích H2 là: 0,25. 22.4= 5,6(l)
2
Câu 1:
1.Tính khối lượng của oxi có trong: 1,8 gam nước; 11,2 lít cacbon dioxit (dktc)
2. A là hợp chất của nguyên tố X và oxi. Trong A nguyên tố X có hóa trị V và oxi chiếm 56,34% về khối lượng.
a, Xác định nguyên tố X và công thức hóa học của A.
b, cho chất A vào nước dư, có thả mẩu giấy quỳ tím. Nêu và giải thích hiện tượng trên.
Câu 2:
1, hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KMnO4 (
Al+ CuO(
FexOy+ HCl(
M+ H2SO4(l)(
(biết M là kim loại có hóa trị n)
2, Trong 0,25 mol một sắt oxit có chứa 7,5.10^23 nguyên tử sắt và oxi. Tìm CTHH của oxit trên.
Câu 3:
1, Nêu phương pháp nhận biết các chất sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: dung dịch natri hidroxit; dd axit sunfuric; dd natri clorua và nước cất.
2, Tỉ khối của khí A đối với hidro bằng 40. Tỉ khối của oxi đối với khí B bằng 0,5. Tính tỉ khối của A đối với B.
Câu 4: Cho 22,4 gam Fe tác dụng với dd loãng có chứa 24,5 gam H2SO4. Thấy có V lít khí thoát ra.
1, Tính V(dktc).
2, cho toàn bộ lượng khí thu được đi qua 24 gam bột CuO nung nóng, phản ứng xong thu đc m gam chất rắn A. tính m.
3, nêu phương pháp nhận biết thành phần các chất trong A.
Câu 5: để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm kim loại A( hóa trị II) và kim loại B( hóa trị III) cần dùng hết 170ml dd HCl 2M.
1, tính thể tích khí thoát ra(đktc).
2, cô cạn dd sau phản ứng thu đc bao nhiêu gam muối khan?
3, nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol của nó gấp 5 lần số mol của kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là kim loại nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
1.Khối lượng của oxi có trong 1,8 gam nước là: 1,8x 16/18=1,6 gam.
Khối lượng của cacbon dioxit là: 11,2/ 22,4x 44= 22 gam.
Khối lượng của oxi có trong 11,2 l cacbon dioxit là: 22x 32/44= 16 gam.
2. X là Photpho. CTHH cần tìm là P2O5.
3. khi cho P2O5 vào nước, có thả quỳ tím thì oxit này tan dần từ chất rắn dạng bột và làm quỳ tím hóa đỏ, do có phản ứng sau:
P2O5+ 3H2O( 2H3PO4.
Câu 2:1.
2KMnO4( K2MnO4+ MnO2+ O2.
2Al+ 3CuO( Al2O3+ 3Cu.
FexOy+2yHCl( xFeCl2y/x+ yH2.
2M+ nH2SO4( M2(SO4)n+ nH2.
2.
Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
Ta có: 0,25 mol FexOy chứa:
0,25.x.6.10^23 ngtu Fe
0,25.y.6.10^23 ngtu O
Lại có: 0,25.x.6.10^23+ 0,25.y.6.10^23= 7,5. 10^23
=>0,25.6.10^23.(x+y)= 7,5.10^23
=>x+y=5.
Ta có:
x=1 thì y=4( loại)
x=2 thì y=3( Fe2O3)
x=3 thì y=2(loại)
x=4 thì y=1(loại)
Vậy CTHH cần tìm là Fe2O3.
Câu 3:
Bước 1: lấy ở mỗi lọ một ít mẫu thử rồi đánh số thứ tự lần lượt.
Bước 2: cho quỳ tím ẩm vào mỗi lọ
Nhận ra NaOH vì làm quỳ tím hóa xanh.
Nhận ra axit sunfuric vì làm quỳ tím hóa đỏ
Bước 3: cô cạn 2 mẩu thử còn lại.
Nhận ra H2O vì ko để lại dấu vết gì.
Nhận ra NaCl vì sau p/ứ thu dc chất rắn màu trắng có vị mặn.
2, tỉ khối của A so với B là 1,25.
Câu 4:
1,
Số mol của Fe là 0,4 mol
Số mol của H2SO4 là 0,25 mol
PTHH
Theo PTHH ta thấy Fe dư nên ta tính mol của hidro theo H2SO4.
Thể tích H2 là: 0,25. 22.4= 5,6(l)
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phượng
Dung lượng: 18,42KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)