Bài tập di truyền ( có đáp án )

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn | Ngày 15/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài tập di truyền ( có đáp án ) thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:


Trên bước đường thành công không có dấu chân của người lười biếng
Chúc các em thi tốt và gặt hái thành công

Quy luật phân ly độc lập
I. Phương pháp giải
1. Điều kiện nghiệm đúng:
- P thuần chủng.
- Mỗi gen quy định 1 tính trạng
- Trội hoàn toàn
- Số cá thể phải lớn.
- Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
2. Công thức cơ bản:
- Số kiểu giao tử do F1 tạo ra: 2n
- Số hợp tử ở F2: 4n
- Số loại kiểu hình ở F2: 2n
- Số loại kiểu gen ở F2: 3n
- Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2: ( 3 : 1)n
- Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F2: ( 1 : 2 : 1)n
II. Bài tập:
Bài 1: Cho các thỏ có cùng KG giao phối với nhau, thu được F1 như sau: 57 thỏ đen, lông thẳng : 20 thỏ đen, lông xù : 18 thỏ trắng, lông thẳng : 6 thỏ trắng, lông xù.Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân ly độc lập.
a. Xác định tính trội lặn và lập sơ đồ lai.
b. Cho thỏ trắng, lông thẳng giao phối với thỏ trắng lông xù thì kết quả như thế nào ?
Bài giải:
a. Xác định tính trội lặn:
- Xét tính trạng về màu sắc lông:
Đen : trắng = ( 57 + 20 ): ( 18 + 6 ) = 3: 1.Đây là tỷ lệ của quy luật phân li, suy ra lông đen là trội so với lông trắng. Qui ước: A: lông đen > a: lông trắng
- Xét tính trạng về độ thẳng của lông:
Thẳng : xù = ( 57 + 18) : ( 20 + 6 ) = 3 : 1. Đây là tỷ lệ của quy luật phân ly suy ra lông thẳng là trội so với lông xù. Qui ước: B:lông thẳng > b: lông xù
F1 thu được tỷ lệ xấp xỉ 9: 3: 3 : 1 là tỷ lệ của quy luật phân ly độc lập về hai cặp tính trạng, do đó P dị hợp về 2 cặp gan AaBb và KH là lông đen, thẳng
Sơ đồ lai:
P: AaBb ( đen, thẳng) x AaBb ( đen, thẳng )
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1: 9 (A-B- ) : 3 ( A-bb ) : 3(aaB- ) : 1aabb
9 đen thẳng : 3 đen xù : 3 trắng, thẳng : 1 trắng, xù
b. Thỏ lông trắng thẳng P có KG : aaBB hay aaBb
Thỏ lông trắng xù có KG: aabb
- TH1: P: aaBB x aabb
- TH2: P: aaBb x aabb
Bài 2: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau, thu được kết quả như sau:
- Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp, quả vàng
- Với cây 2 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây cao, quả vàng.
- Với cây 3 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây thấp, quả đỏ.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
Bài giải:
Xét tính trạng trội lặn:
- Xét phép lai 2:
Đỏ : vàng = 75% : 25% = 3: 1. Đây là tỷ lệ của qui luật phân ly, do đó đỏ là trội so với vàng. Qui ước gen: A: đỏ > a: vàng
- Xét phép lai 3:
cao : thấp = 75% : 25% = 3: 1.Đây là tỷ lệ của quy luật phân li, do đó cao là trội so với thấp. Qui ước: B: cao > b: thấp
1. Xét phép lai F1 với cây thứ nhất:
F2 có tỷ lệ 6,25% = 1/16 cây thấp, quả vàng do đó F2 có 16 tổ hợp = 4giao tử x 4 giao tử suy ra F1 lai với cây 1 và dị hợp về hai cặp gen: AaBb và có KH cây cao, quả đỏ.
Sơ đồ lai:
F1: AaBb ( cao, đỏ) x AaBb ( cao, đỏ )
GF1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 9 ( A-B- ) : 3(A-bb) : 3(aaB- ) : 1aabb
9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp vàng
2. Xét phép lai với cây 2:
F2 cho tỷ lệ 100% cây cao. Do F1 dị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 405,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)