Bai tap di truyen
Chia sẻ bởi Hoàng Lan |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: bai tap di truyen thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập chương 1
Câu 1 ( 5 điểm ) : Một loại thực vật : gen D quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với gen d quy định quả trắng.Tính trạng trung gian là quả màu hồng.Gen T quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với gen t quy định quả dài.Cho cây quả đỏ, dài lai với quả trắng, tròn dạng thuần chủng được F1, cho F1xF1(F2 có tỉ lệ phân li là: 1 quả đỏ dài, 2quả hồng,tròn, 1 quả trắng, tròn.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P( F2?
Câu 2 (3 điểm).
ở một loài thực vật, tiến hành lai 2 thứ giống cây thuần chủng: cây thân cao, hoa trắng, quả ngọt với cây thân thấp, hoa đỏ qủa chua thu được F1 đồng loạt cây thân cao, hoa hồng, qủa ngọt Đem lai cây F1 tự thụ phần thu được F2 có tỉ lệ phân li về kiểu hình là: 3 cây cao, hoa trắng ,ngọt ; 6cây cao, hồng , ngọt; 3cây thấp, đỏ , ngọt: 1cây cao, trắng , chua: 2cây cao, hồng , chua: 1cây thấp, đỏ , chua. Biện luận, viết sơ đồ lai minh họa từ P đến F2.
Câu 3. (2,0 điểm)
Bò có gen quy định tính trạng lông đen là trội không hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng lông vàng. Bò lông trắng đen là kết quả lai giữa bò đen với bò vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao là trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng chân thấp. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
1. Lai bò cái vàng, có sừng, chân thấp với một con bò đực. Năm đầu đẻ một bê đực vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh một bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bò bố mẹ và 2 bê con.
2. Tìm kiểu gen của bò bố mẹ trong trường hợp đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình như sau: 1:2:1:1:2:1:1:2:1:1:2:1
Câu 4. (2,5 điểm)
Cho một cá thể F1 lai với 3 các thế khác:
a, Với cá thế thứ nhất đợc thế hệ lai, trong đó có 6,25 kiểu hình thân thấp hạt dài.
b, Với cá thể thứ hai đợc thế hệ lai, trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài.
c, Với cá thể thws ba đợc thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST và qui định một tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài.
Câu 5: ( 3.5 điểm )
ở cà chua, thế hệ P cho cây quả đỏ, bầu lai với cây quả vàng, tròn. F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn.
Cho F1 lai với F1 thu được ở F2: 25% đỏ bầu : 50% đỏ tròn : 25% vàng tròn.
Biết rằng một gen quy định một tính trạng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cõu 6: 1,75
Ở người gen A qui định tóc xoăn trội hoàn
Câu 1 ( 5 điểm ) : Một loại thực vật : gen D quy định quả đỏ trội không hoàn toàn so với gen d quy định quả trắng.Tính trạng trung gian là quả màu hồng.Gen T quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với gen t quy định quả dài.Cho cây quả đỏ, dài lai với quả trắng, tròn dạng thuần chủng được F1, cho F1xF1(F2 có tỉ lệ phân li là: 1 quả đỏ dài, 2quả hồng,tròn, 1 quả trắng, tròn.Biện luận và viết sơ đồ lai từ P( F2?
Câu 2 (3 điểm).
ở một loài thực vật, tiến hành lai 2 thứ giống cây thuần chủng: cây thân cao, hoa trắng, quả ngọt với cây thân thấp, hoa đỏ qủa chua thu được F1 đồng loạt cây thân cao, hoa hồng, qủa ngọt Đem lai cây F1 tự thụ phần thu được F2 có tỉ lệ phân li về kiểu hình là: 3 cây cao, hoa trắng ,ngọt ; 6cây cao, hồng , ngọt; 3cây thấp, đỏ , ngọt: 1cây cao, trắng , chua: 2cây cao, hồng , chua: 1cây thấp, đỏ , chua. Biện luận, viết sơ đồ lai minh họa từ P đến F2.
Câu 3. (2,0 điểm)
Bò có gen quy định tính trạng lông đen là trội không hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng lông vàng. Bò lông trắng đen là kết quả lai giữa bò đen với bò vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao là trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng chân thấp. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
1. Lai bò cái vàng, có sừng, chân thấp với một con bò đực. Năm đầu đẻ một bê đực vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh một bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bò bố mẹ và 2 bê con.
2. Tìm kiểu gen của bò bố mẹ trong trường hợp đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình như sau: 1:2:1:1:2:1:1:2:1:1:2:1
Câu 4. (2,5 điểm)
Cho một cá thể F1 lai với 3 các thế khác:
a, Với cá thế thứ nhất đợc thế hệ lai, trong đó có 6,25 kiểu hình thân thấp hạt dài.
b, Với cá thể thứ hai đợc thế hệ lai, trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài.
c, Với cá thể thws ba đợc thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST và qui định một tính trạng. Các cây cao là trội so với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài.
Câu 5: ( 3.5 điểm )
ở cà chua, thế hệ P cho cây quả đỏ, bầu lai với cây quả vàng, tròn. F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn.
Cho F1 lai với F1 thu được ở F2: 25% đỏ bầu : 50% đỏ tròn : 25% vàng tròn.
Biết rằng một gen quy định một tính trạng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cõu 6: 1,75
Ở người gen A qui định tóc xoăn trội hoàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Lan
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)