Bài tập cuối tuần 1 lớp 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Thắm |
Ngày 08/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài tập cuối tuần 1 lớp 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1
Họ và tên : ...........................................Lớp :
MÔN: TOÁN
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
356 + 125 415 +307 518 – 125 478 – 247
Bài 2. Tìm x.
a. X – 357 = 235
.........................................
.........................................
.........................................
c. 124 + X = 232
……………………………
…………………………...
b. X + 146 = 573
.........................................
.........................................
.........................................
d. 650 – X = 293
……………………...........
…………………………...
…………………………… …………………………..
Câu 3. Viết các số 235; 532 ; 367 ; 358
Theo thứ tự từ bé đến lớn:…………………………………………………………
Theo thứ tự từ lớn đến bé:…………………………………………………………
Bài 4. Khối lớp Một có 268 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 43 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………......
Bài 5. Cho ba chữ số : 1; 2; 3
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho.
………………………………………………………………………………………..
b) Số lớn nhất trong các số trên là : ………………………………………………….
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : …………………………………………………
d) Tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : ……………………………………. . …..
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. CHÍNH TẢ : Điền vào chỗ trống l hay n.
a. Cái ...ón ày dùng … úc trời ...ắng.
b.Trăng ...ưỡi …iềm đang ...ấp ....ó
d. Em đã ...àm bài tập thật kĩ ...ưỡng.
II. Luyện từ và câu
1. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ sự vật trong câu văn “Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng.” ?
a. không khí, xe, núi, cảnh, hoa quả, rừng.
b. hôm, xe, núi, thưởng thức, hoa, quả, rừng.
c. hôm, không khí, xe, núi, hoa quả, rừng.
2. Em hãy khoanh vào những câu văn có hình ảnh so sánh.
a. Tôi chẳng khác nào “chim được sổ lồng”.
b. Tôi say sưa với cảnh đồi núi mãi đến tận trưa mới chịu về.
c. Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên.
d. Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh.
3. Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh.
a. Cảnh núi rừng đẹp như ……………………………………..
b. Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn như………………………………………….
5. Tìm các sự vật được so sánh trong các câu sau:
a) Trăng tròn như mắt cá.
……………………………………………………………………………………….
b) Tiếng ve đồng loạt cất lên tựa một dàn đồng ca.
……………………………………………………………………………………….
III. TẬP LÀM VĂN
Em hãy viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về gia đình thân yêu của em.
Họ và tên : ...........................................Lớp :
MÔN: TOÁN
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
356 + 125 415 +307 518 – 125 478 – 247
Bài 2. Tìm x.
a. X – 357 = 235
.........................................
.........................................
.........................................
c. 124 + X = 232
……………………………
…………………………...
b. X + 146 = 573
.........................................
.........................................
.........................................
d. 650 – X = 293
……………………...........
…………………………...
…………………………… …………………………..
Câu 3. Viết các số 235; 532 ; 367 ; 358
Theo thứ tự từ bé đến lớn:…………………………………………………………
Theo thứ tự từ lớn đến bé:…………………………………………………………
Bài 4. Khối lớp Một có 268 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 43 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
Bài giải:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………......
Bài 5. Cho ba chữ số : 1; 2; 3
a) Hãy viết các số có 3 chữ số khác nhau, mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho.
………………………………………………………………………………………..
b) Số lớn nhất trong các số trên là : ………………………………………………….
c) Số nhỏ nhất trong các số trên là : …………………………………………………
d) Tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất là : ……………………………………. . …..
MÔN: TIẾNG VIỆT
I. CHÍNH TẢ : Điền vào chỗ trống l hay n.
a. Cái ...ón ày dùng … úc trời ...ắng.
b.Trăng ...ưỡi …iềm đang ...ấp ....ó
d. Em đã ...àm bài tập thật kĩ ...ưỡng.
II. Luyện từ và câu
1. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ sự vật trong câu văn “Hôm ấy, để thay đổi không khí, tôi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng.” ?
a. không khí, xe, núi, cảnh, hoa quả, rừng.
b. hôm, xe, núi, thưởng thức, hoa, quả, rừng.
c. hôm, không khí, xe, núi, hoa quả, rừng.
2. Em hãy khoanh vào những câu văn có hình ảnh so sánh.
a. Tôi chẳng khác nào “chim được sổ lồng”.
b. Tôi say sưa với cảnh đồi núi mãi đến tận trưa mới chịu về.
c. Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên.
d. Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh.
3. Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh.
a. Cảnh núi rừng đẹp như ……………………………………..
b. Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn như………………………………………….
5. Tìm các sự vật được so sánh trong các câu sau:
a) Trăng tròn như mắt cá.
……………………………………………………………………………………….
b) Tiếng ve đồng loạt cất lên tựa một dàn đồng ca.
……………………………………………………………………………………….
III. TẬP LÀM VĂN
Em hãy viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu kể về gia đình thân yêu của em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Thắm
Dung lượng: 17,72KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)