Bài Tập Chương Hóa 8
Chia sẻ bởi Mai Hoang Truc |
Ngày 17/10/2018 |
172
Chia sẻ tài liệu: Bài Tập Chương Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1 : Lập công thức hoá học theo các bước và tính phân tử khối của các hợp chất.
a. Hợp chất gồm sắt ( Fe ) có hoá trị III và nhóm Sunfat (SO4 ) có hoá trị II
b. Hợp chất gồm lưu huỳnh ( S ) có hoá trị VI và nguyên tố oxi ( O ) có hoá trị II
Bài Giải
a. Đặt công thức tổng quát :
Biểu thức của quy tắc hoá trị : x . III = y . II
Lập tỉ lệ : Chọn : x = 2 ; y = 3
Công thức hoá học : Fe2(SO4)3
Phân tử khối của Fe2(SO4)3 : 2 . 56 + 3 ( 32 + 64 ) = 400 đvC
b. Đặt công thức tổng quát :
Biểu thức của quy tắc hoá trị : x . VI = y . II
Lập tỉ lệ : Chọn : x = 1 ; y = 3
Công thức hoá học : SO3
Phân tử khối của SO3 : 32 + 3 . 16 = 80 đvC
Câu 2 :Một hợp chất gồm có nguyên tố R và nguyên tố Oxi có công thức hoá học dạng R2O3
a. Tính hoá trị của nguyên tố R
b. Biết rằng phân tử R2O3 nặng hợn nguyên tử Canxi 4 lần. Tìm tên nguyên tố R, kí hiệu ?
Bài Giải
a. Hoá trị của nguyên tố R :
Theo quy tắc hoá trị : 2 . a = 3 . II =>
b. Phân tử khối của R2O3 là : 40 . 4 = 160 đvC
Nguyên tử khối của R là :
Vậy R là Sắt : KHHH là Fe
Câu 3 :
a. Tính hóa trị của Mg trong hợp chất MgCl2, biết Cl(I)
b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm hoá trị (III) và oxi.
Bài Giải
a. Gọi a là hoá trị của Mg trong MgCl2
Theo qui tắc: 1.a = 2.I
=> a= (2.I) :1= II
b.Thực hiện theo các bước để có công thức hoá học: Al2O3
Câu 4 : Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro là 32 lần.
a.Tính phân tử khối của hợp chất.
b.Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
Bài Giải
a . Ta có: PTK của hợp chất A :
X + 2 x 16 = 32 x 2 = 64 (đvC)
b. Từ X + 32 = 64
=> X = 64 – 32 = 32 (đvC)
Vậy X là nguyên tố Lưu huỳnh , KHHH : S
Câu 5:
a. Lập công thức hoá học hợp chất gồm Mg (II) và nhóm PO4 (III)
b. Tính phân tử khối của hợp chất trên
Bài Giải
Lập đúng công thức hoá học hợp chất gồm Mg (II) và nhóm PO4 (III) theo trình tự sau:
Công thức dạng chung Mgx(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị : x.a = y.b => x/y = b/a = 3/2
=> x = 3 ; y = 2
+ Vậy công thức của hợp chất là : Mg3(PO4)2
- PTK: (24 x 3)+ 2[31 + (16 x 4)] = 262 đvC
Câu 6:
a. Tính hóa trị của Cl và Ba trong các hợp chất sau, biết Al(III) và nhóm SO4 (II) : AlCl3 BaSO4
b..Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bới sắt hoá trị (III) và (OH) hóa trị I.
Bài Giải
a. *) + Gọi b là hoá trị của Cl trong AlCl3
+ Theo qui tắc: 1.III = 3.b
b = I
+ Vậy hóa trị của Cl trong AlCl3 là I
*) + Gọi a là hoá trị của Ba trong BaSO4
+ Theo qui tắc: 1.a = 1.II
=> a= II
+ Vậy hóa trị của Ba trong BaSO4 là II
b. + Đặt CTHH của hợp chất là Fex(OH)y
+ Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = I.y
=>
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hoang Truc
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)