Bài Tập Chương 6 Hóa 8

Chia sẻ bởi Mai Hoang Truc | Ngày 17/10/2018 | 204

Chia sẻ tài liệu: Bài Tập Chương 6 Hóa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:


Câu 1 :Hòa tan 20g Natri hidroxit vào 480g nước, thu được dung dịch A có khối lượng riêng (d=1,25g/ml)
Tính nồng độ phần trăm dung dịch A
Tính nồng độ mol/l dung dịch A
Cần phải làm bay hơi bao nhiêu gam nước có trong dung dịch A được dung dịch B có nồng độ 8%
Bài Giải
md d = 20 + 480 = 500( g) 0,5đ

C% = /. 100% = /.100% =4 % 0,5đ

nNaOH = / = 0,5 (mol) 0,5 đ
Vd d = / = / =400 ml = 0,4 lit 0,5đ
CM = / = / =1,25 M 0,5đ
Khối lượng dung dịch B nồng độ 8% là:

md d = / = / =250 (g) 0,5đ

Vậy khối lượng nước cần làm bay hơi là: 500 - 250 = 250 (g ) 0,5đ


Câu 2 Hòa tan 10g Natri hidroxit vào 240g nước, thu được dung dịch A có khối lượng riêng (d=1,25g/ml)
Tính nồng độ phần trăm dung dịch A
Tính nồng độ mol/l dung dịch A
Cần phải làm bay hơi bao nhiêu gam nước có trong dung dịch A được dung dịch B có nồng độ 8%

Bài Giải
md d = 10 + 240 = 250( g) 0,5đ

C% = /. 100% = /.100% =4 % 0,5đ

nNaOH = / = 0,25 (mol) 0,5 đ
Vd d = / = / =200 ml = 0,2 lit 0,5đ
CM = / = / =1,25 M 0,5đ
Khối lượng dung dịch B nồng độ 8% là:

md d = / = / =125(g) 0,5đ

Vậy khối lượng nước cần làm bay hơi là: 250 – 125 = 125 (g ) 0,5đ

Câu 3 :Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (d)
Viết phơng trình hoá học.
Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Nếu dùng toàn bộ lợng hiđro bay ra ở trên đem khử 12gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn d? d bao nhiêu gam?
Bài Giải
a. PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
b.nZn = = 0,2(mol)
Theo PTHH: (mol
(l)
c. H2 + CuO  Cu + H2 (2)
Ta cã = 0,15 (mol); (mol)
Theo PTHH (2):  = 0,15 (mol) => H2 cßn d
(d)= 0,2- 0,15 = 0,05 (mol)
(d) = 0,05.2 = 0,1(g)
Câu 4 :Trong phòng TN, người ta dùng hiđro để khử Fe2O3 và thu được 11,2 g Fe và hơi nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)
Bài Giải
a) Phương trình phản ứng:
3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O
b) Theo bài ta có nFe =  = 0,2 mol
- Theo PTPU : nFe2O3 = 1/2 nFe = 0,1 mol
=> mFe2O3 = 0,1.160 = 16 g
c) Theo PTPU: nH2 = 3/2 nFe = 0,3 mol
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lit
Câu 5:
a) Có 20 g KCl trong 600 g dd.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 
Bài Giải
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch KCl là:
C% dd KCl =  =  = 3,33 %
b) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
CM dd CuSO4 =  =  = 2M
Câu 6:Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Bài Giải
2R + O2 2RO
gọi x là nguyên tử khối của R ta có
2R + O2 2RO
2x 2(x+16)
7,2g 12g
7,2 . 2(x+16) = 2x . 12
14,4x + 230,4 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Hoang Truc
Dung lượng: 79,33KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)