Bài Tập Chương 4 Hóa 8

Chia sẻ bởi Mai Hoang Truc | Ngày 17/10/2018 | 197

Chia sẻ tài liệu: Bài Tập Chương 4 Hóa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Đốt 8 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi(dư), tạo thành lưu huỳnh đioxit (SO2 ) .
a)Viết phương trình phản ứng .
b)Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit (SO2 ) tạo thành .
Bài Giải
Lập phương trình phản ứng trên.
a, S + O2 to SO2
b, Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng là:
nS = mS / MS = 8/32 = 0,25 (mol)
PTHH:
S + O2 toSO2
Tỉ lệ mol: 1 : 1
Theo đb: 0,25 mol 0,25 mol
Khối lượng lưu huỳnh đioxit (SO2 ) tạo thành là:
0,25 . 64 = 16 (gam) .
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam photpho trong khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
Tính khối lượng điphotpho pentaoxit được tạo thành
Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã tham gia phản ứng (Cho biết: P = 31; O = 16)

Bài Giải
- Số mol của 65 g kẽm là:
nZn = m: M = 65 : 65 = 1 (mol)
a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Theo pt: 1mol 2mol 1mol 1mol
Theo bài ra: 1mol 2mol 1mol 1mol
b. Khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng:
mHCl = nHCl . MHCl = 2 . 36,5 = 73 (g)
c. Thể tích của hiđro sinh ra là:
VH = nH2. 22,4 = 1 . 22,4 = 224( l)
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 2P2O5
b) 
Theo PTHH:

c)

Câu 3:Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi (đktc) (2,5 điểm)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng.
Bài Giải
a) Viết phương trình phản ứng

- Tìm số mol khí oxi:

b) 
2mol 3mol
xmol 0,15mol
→ x = 0,1(mol)
Tính khối lượng KClO3 cần dùng: m = n.M = 0,1(mol).122,5(g/mol)=12,25(g)

Câu 4:Đem phân huỷ hoàn toàn 15,8 gam KMnO4.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài Giải
a) Viết phương trình phản ứng

- Tìm số mol KMnO4:

b) 
2mol 1mol
0,1mol xmol
→ x = 0,05(mol)
Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc): V = n.22,4 = 0,05(mol).22,4(g/mol)=1,12(l)
Câu 5:Đốt cháy 12,4 (g) P trong bình chứa khí oxi.
a. Viết PTHH xảy ra.
b.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng P trên.
Bài Giải
PTHH: 4 P + 5O2to 2P2O5

Số mol P tham gia phản ứng:


4 P + 5O2to 2P2O5
Theo PT: 4mol 5 mol 2 mol
Theo bài ra: 0,4 mol 0,5 mol

Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết khối lượng P là:



Câu 6:Một oxit có chứa 50% Oxi phần còn lại là một nguyên tố khác. Tìm nguyên tố đó biết khối lượng mol của oxit là 64.
Bài Giải
% nguyên tố còn lại là: 100% - 50 % = 50 %
Khối lượng mol của nguyên tố cần tìm là: 
=> Nguyên tố cần tìm là S.

Câu 7:Đốt cháy 6,2g phot pho trong khí oxi thu được điphotphopentaoxit ( P2O5 ) .
a) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau khi đốt cháy .
b ) Tính thể tích khí oxi ( đktc) cần dùng .
Nếu lấy lượng khí oxi dùng để đốt cháy lượng photpho trên cho phản ứng với khí metan (CH4) thì thể tích khí cacbonđioxit (đktc) thu được là bao nhiêu ?
Bài Giải
- PTPƯ xảy ra : 4 P + 5O2 2P2O5 (1)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Hoang Truc
Dung lượng: 76,66KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)