Bài Tập Chương 3 Hóa 8
Chia sẻ bởi Mai Hoang Truc |
Ngày 17/10/2018 |
283
Chia sẻ tài liệu: Bài Tập Chương 3 Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1:Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl ( ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
Bài Giải
Số mol Zn. nZn =
a) Lập phương trình phản ứng trên.
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol 0,25 mol = nZn = 0,2 mol
b)Thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
V = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
= 2nZn = 0,4 mol
c)Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
mHCl = n.M = 0,5.36,5 = 18,25g.
d) Số phân tử Zn tham gia phản ứng là: 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 phân tử
Câu 2:Hòa tan hoàn toàn 65g kẽm bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí hiđro.
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Bài Giải
- Số mol của 65 g kẽm là:
nZn = m: M = 65 : 65 = 1 (mol)
a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Theo pt: 1mol 2mol 1mol1mol
Theo bài ra: 1mol 2mol 1mol 1mol
b. Khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng:
mHCl = nHCl . MHCl = 2 . 36,5 = 73 (g)
c. Thể tích của hiđro sinh ra là:
VH = nH2. 22,4 = 1 . 22,4 = 224( l)
Câu 3:Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 )
a. Lập phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc).
Cho biết : S =32 ; O2 =16
Bài Giải
a. Lập phương trình phản ứng trên.
. S + O2 → SO2
b. Số mol S nS = = 0,1 mol
Theo PTHH :số mol SO2 = số mol S = số mol O2 = 0,1 mol
Thể tích SO2 sinh ra ở (đktc ) : 0,1.22,4 = 2,24 lít
Khối lượng oxi : 32 .0,1 =3,2 g
Câu 4:Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3 với khí H2 tạo thành sản phẩm khử: Fe và nước.
Viết phương trình hoá học của phản ứng trên. (Chú ý cân bằng PTHH)
Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:
Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.
Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.
Bài Giải
Phương trình hoá học:
Fe2O3 + 3H22Fe + 3H2O.
Theo phương trình: 1 3 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,3 0,2 (mol)
M= 56.2 + 16.3 = 160 (g/mol)
n
V= 0,3.22,4 = 6,72 lit
mFe = 56.0,2 = 11,2 gam
Câu 5:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.
A + CuSO4 ASO4 + Cu.
Hỏi trong công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?
Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.
Bài Giải
Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
a. Quy tắc hoá trị ( A hoá trị II
b
Zn + HCl ( ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
Bài Giải
Số mol Zn. nZn =
a) Lập phương trình phản ứng trên.
Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,25 mol 0,5 mol 0,25 mol 0,25 mol = nZn = 0,2 mol
b)Thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
V = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
= 2nZn = 0,4 mol
c)Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
mHCl = n.M = 0,5.36,5 = 18,25g.
d) Số phân tử Zn tham gia phản ứng là: 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 phân tử
Câu 2:Hòa tan hoàn toàn 65g kẽm bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí hiđro.
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Bài Giải
- Số mol của 65 g kẽm là:
nZn = m: M = 65 : 65 = 1 (mol)
a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Theo pt: 1mol 2mol 1mol1mol
Theo bài ra: 1mol 2mol 1mol 1mol
b. Khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng:
mHCl = nHCl . MHCl = 2 . 36,5 = 73 (g)
c. Thể tích của hiđro sinh ra là:
VH = nH2. 22,4 = 1 . 22,4 = 224( l)
Câu 3:Cho 3,2 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 )
a. Lập phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở (đktc).
Cho biết : S =32 ; O2 =16
Bài Giải
a. Lập phương trình phản ứng trên.
. S + O2 → SO2
b. Số mol S nS = = 0,1 mol
Theo PTHH :số mol SO2 = số mol S = số mol O2 = 0,1 mol
Thể tích SO2 sinh ra ở (đktc ) : 0,1.22,4 = 2,24 lít
Khối lượng oxi : 32 .0,1 =3,2 g
Câu 4:Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3 với khí H2 tạo thành sản phẩm khử: Fe và nước.
Viết phương trình hoá học của phản ứng trên. (Chú ý cân bằng PTHH)
Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:
Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.
Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.
Bài Giải
Phương trình hoá học:
Fe2O3 + 3H22Fe + 3H2O.
Theo phương trình: 1 3 2 (mol)
Theo đề bài: 0,1 0,3 0,2 (mol)
M= 56.2 + 16.3 = 160 (g/mol)
n
V= 0,3.22,4 = 6,72 lit
mFe = 56.0,2 = 11,2 gam
Câu 5:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng (II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.
A + CuSO4 ASO4 + Cu.
Hỏi trong công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?
Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.
Bài Giải
Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
a. Quy tắc hoá trị ( A hoá trị II
b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hoang Truc
Dung lượng: 71,55KB|
Lượt tài: 6
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)