Bài Tập Chương 2 Hóa 8

Chia sẻ bởi Mai Hoang Truc | Ngày 17/10/2018 | 208

Chia sẻ tài liệu: Bài Tập Chương 2 Hóa 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng:
a. Al + HCl ( AlCl3 + H2
b. Fe2O3 + CO ( Fe + CO2
c. Na + O2 ------> Na2O.
d. CaCO3 CaO + CO2
Bài Giải
a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ: 2 : 6 : 2 : 3

b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Tỉ lệ: 1 : 3 : 2 : 3

c. 4Na + O2 2Na2O.
Tỉ lệ: 4 : 1 : 2

d. CaCO3 CaO + CO2
Tỉ lệ: 1 : : 1 : 1

Câu 2:Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
Bài Giải
a. Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
b. Tỉ lệ:
Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1
c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl =  + 
( m HCl =  + - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g
Vậy khối lượng HCl đã dùng hết là : 73 (g)

Câu 3:
1. Lập PTHH của các phản ứng sau
a. Mg + HCl MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + CO Fe + CO2
c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Al + Cl2 AlCl3.
e. Fe(OH)3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O
2. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia trong phản ứng câu c ?
Bài Giải
1 a. Mg + 2HCl ( MgCl2 + H2

b. Fe2O3 + 3CO ( 2Fe + 3CO2

c. 2Al + 3H2SO4( Al2(SO4)3 + 3H2

d. 2Al + 3Cl2( 2AlCl3.

e. 2Fe(OH)3 + 3 H2SO4( Fe2(SO4)3 + 6 H2O

2. Tỉ lệ số NGUYÊN TỬ NHÔM : PHÂN TỬ H2SO4 = 2 : 3
Câu 4:Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
Bài Giải
a. 3Fe + 2O2( Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: 
(= 8,4 + 3,2 = 11,6 g
Câu 5:Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
Bài Giải
- Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí tạo thành oxit sắt.

Câu 6:Cho 13 gam bột nhôm ( Al ) tác dụng vừa đủ với khí oxi ( O2 ) thu được 21 gam Nhôm oxit ( Al2O3 ). Khối lượng khí oxi ( O2 ) đã tham gia phản ứng?
Bài Giải
Phản ứng hoá học xảy ra: 
Áp dụng ĐLBTKL ta có: 
(= 21 - 13 = 8 g
Câu 6:Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :Cu + O2 - - CuO
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên ?
Bài Giải
Lập phương trình hóa học .
-Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Cu + O2 - - CuO (0,5 đ)
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
2Cu + O2 - - 2CuO (1,5 đ)
-Bước 3: Viết phương trình hóa học:


Câu 7:Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
a.Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b.Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c.Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
Bài Giải
a. Zn + 2HCl ( 2AlCl3 + 3H2
b. Tỉ lệ:
Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Hoang Truc
Dung lượng: 70,70KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)