Bài tập BDHSG nâng cao
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Thanh An |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài tập BDHSG nâng cao thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài1: Than (cacbon) cháy trong oxi được biểu diễn bằng phương trình hoá học:
Cacbon + khí oxi khí cacbonic (cacbon đioxit)
a. cho biết khối lượng cacbon bằng 9kg, khối lượng oxi bằng 24kg. Hãy tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
b.Cho biết khối lượng cacbon bằng 6g, khối lượng khí cacbonic bằng 22g. Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
Bài 2: Lập phương trình hoá học của các phản ứng có sơ đồ sau:
Fe + O2 Fe3O4 d. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
KClO3 KCl + O2 e. Na + H2O NaOH + H2
Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 + NaCl f. C2H6 + O2 CO2 + H2O.
Bài 3: Bari hiđroxit Ba(OH)2 phản ứng với natri sunfat Na2SO4 tạo thành bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng và natri hiđroxit NaOH.
Lập phương trình hoá học của phản ứng.
Hãy cho biết tỉ lệ số phân tử của bari hiđroxit với số phân tử của hai chất sản phẩm.
Câu 4: Đồng oxit bị khử theo phương trình hoá học: Đồng oxit + khí hiđro đồng + nước
Biết khối lượng đồn oxit bị khử là 400 g, khối lượng khí hiđro đã dùng là 10 g, khối lượng nước tạo ra là 90 g. Hãy tính khối lượng đồng được sinh ra.
Biết khối lượng khí hiđro đã dùng là 5 g, khối lượng đống sinh ra là 160 g, khối lượng nước là 45 g. Hãy tính khối lượng đồng oxit đã bị khử.
Bài 5:Cho sơ đồ phân huỷ thuỷ ngân oxit: HgO Hg + O2.Hãy lập phương trình hoá học và:
Tính khối lượng oxi sinh ra khi phân huỷ 21,6 g HgO
Tính khối lượng thuỷ ngân sinh ra khi phân huỷ 43,2 g HgO.
Tính khối lượng HgO phân huỷ khi có14,07 g Hg sinh ra.
Bài 6: Bột nhôm cháy theo phản ứng: Nhôm + khí oxi nhôm oxit (Al2O3)
Biết khối lượng nhôm đã cháy là 540 g, và đã dùng hết 480 g oxi. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành.
Bài 7: Lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số phân tử các chất
a. N2 + H2 NH3 b. C2H2 + O2 CO2 + H2O
c. Al2(SO4)3 + KOH Al(OH)3 + K2SO4 d. Fe2O3 + C Fe + CO2
Bài 8: a) Một hỗn hợp gồm 16 g bột S và 28 g bột Fe. Đốt nóng hỗn hợp thu được một chất duy nhất là FeS. Hãy tinh khối lượng của chất thu được.
b) Nếu có hỗn hợp gồm 8 g bột S và 28 gam bột Fe thì sau phản ứng hoá học:
- Khối lượng FeS thu được là bao nhiêu?
- Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu?
Bài 9: Cần bao nhiêu cacbon oxit tham gia phản ứng với 160 tấn Fe2O3 ? biết rằng sau phản ứng có sắt và khí cacbonic tạo thành.
Bài 10: Khi cho khí hiđro đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 --- Fe + H2O
a. Viết phương trình phản ứng
b. Nếu sau phản ứng người ta thu được 21 gam sắt thì khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng phải là bao nhiêu?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 11: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. 2H + O -> H2O B. H2 + O -> H2O
C. H2 + O2 -> 2H2O D. 2H2 + O2 -> 2H2O
Câu 12: Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rượu etylic tạo ra khí cacbon và nước.
A. C2H5OH + O2 -> CO2 + H2O C. C2H5OH + O2 -> CO2 + 3H2O
B. C2H5OH + O2 -> 2CO2 + H2O D. C2H5OH + 3O2 -> CO2 + 6H2O
Câu 13: Đốt cháy khí amoniăc (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit(NO) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?
A. NH3 + O2 -> NO + H2O B. 2NH3 + O2 -> 2NO + 3H2O
C. 4NH3 + O2 -> 4NO + 6H2O D. 4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
Câu 14: Đốt photpho
Cacbon + khí oxi khí cacbonic (cacbon đioxit)
a. cho biết khối lượng cacbon bằng 9kg, khối lượng oxi bằng 24kg. Hãy tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
b.Cho biết khối lượng cacbon bằng 6g, khối lượng khí cacbonic bằng 22g. Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
Bài 2: Lập phương trình hoá học của các phản ứng có sơ đồ sau:
Fe + O2 Fe3O4 d. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
KClO3 KCl + O2 e. Na + H2O NaOH + H2
Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 + NaCl f. C2H6 + O2 CO2 + H2O.
Bài 3: Bari hiđroxit Ba(OH)2 phản ứng với natri sunfat Na2SO4 tạo thành bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng và natri hiđroxit NaOH.
Lập phương trình hoá học của phản ứng.
Hãy cho biết tỉ lệ số phân tử của bari hiđroxit với số phân tử của hai chất sản phẩm.
Câu 4: Đồng oxit bị khử theo phương trình hoá học: Đồng oxit + khí hiđro đồng + nước
Biết khối lượng đồn oxit bị khử là 400 g, khối lượng khí hiđro đã dùng là 10 g, khối lượng nước tạo ra là 90 g. Hãy tính khối lượng đồng được sinh ra.
Biết khối lượng khí hiđro đã dùng là 5 g, khối lượng đống sinh ra là 160 g, khối lượng nước là 45 g. Hãy tính khối lượng đồng oxit đã bị khử.
Bài 5:Cho sơ đồ phân huỷ thuỷ ngân oxit: HgO Hg + O2.Hãy lập phương trình hoá học và:
Tính khối lượng oxi sinh ra khi phân huỷ 21,6 g HgO
Tính khối lượng thuỷ ngân sinh ra khi phân huỷ 43,2 g HgO.
Tính khối lượng HgO phân huỷ khi có14,07 g Hg sinh ra.
Bài 6: Bột nhôm cháy theo phản ứng: Nhôm + khí oxi nhôm oxit (Al2O3)
Biết khối lượng nhôm đã cháy là 540 g, và đã dùng hết 480 g oxi. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành.
Bài 7: Lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số phân tử các chất
a. N2 + H2 NH3 b. C2H2 + O2 CO2 + H2O
c. Al2(SO4)3 + KOH Al(OH)3 + K2SO4 d. Fe2O3 + C Fe + CO2
Bài 8: a) Một hỗn hợp gồm 16 g bột S và 28 g bột Fe. Đốt nóng hỗn hợp thu được một chất duy nhất là FeS. Hãy tinh khối lượng của chất thu được.
b) Nếu có hỗn hợp gồm 8 g bột S và 28 gam bột Fe thì sau phản ứng hoá học:
- Khối lượng FeS thu được là bao nhiêu?
- Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu?
Bài 9: Cần bao nhiêu cacbon oxit tham gia phản ứng với 160 tấn Fe2O3 ? biết rằng sau phản ứng có sắt và khí cacbonic tạo thành.
Bài 10: Khi cho khí hiđro đi qua bột sắt (III) oxit Fe2O3 nung nóng người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 --- Fe + H2O
a. Viết phương trình phản ứng
b. Nếu sau phản ứng người ta thu được 21 gam sắt thì khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng phải là bao nhiêu?
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 11: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. 2H + O -> H2O B. H2 + O -> H2O
C. H2 + O2 -> 2H2O D. 2H2 + O2 -> 2H2O
Câu 12: Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rượu etylic tạo ra khí cacbon và nước.
A. C2H5OH + O2 -> CO2 + H2O C. C2H5OH + O2 -> CO2 + 3H2O
B. C2H5OH + O2 -> 2CO2 + H2O D. C2H5OH + 3O2 -> CO2 + 6H2O
Câu 13: Đốt cháy khí amoniăc (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit(NO) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?
A. NH3 + O2 -> NO + H2O B. 2NH3 + O2 -> 2NO + 3H2O
C. 4NH3 + O2 -> 4NO + 6H2O D. 4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O
Câu 14: Đốt photpho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Thanh An
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)