Bai tap
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 02/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: bai tap thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tin Học: Lớp 6
Tiết 51: Bài tập
Câu 1: Trong các lệnh ở bảng chọn File ( của phần mềm Word ) sau đây lệnh nào cho phép chúng ta ghi nội dung tệp đang soạn thảo vào một tệp có tên mới?
A) New... B) Save as. C) Save D) Print.
Câu 2: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A)Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản ;
B) Kí tự - từ- câu - đoạn văn bản.
C) Từ - kí tự -câu - đoạn văn bản:
D) Từ - câu- kí tự- đoạn văn bản.
Câu 3: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản?
A) Chỉnh sửa ảnh. B) Vẽ biểu đồ.
C) Thay đổi khoảng cách giữa các dòng. D) Sửa lỗi chính tả.
Câu 4: Để khởi động Word ta thực hiện:
A) Nháy vào biểu tượng có chữ W ở góc trên phải màn hình.
B) Vào Start / Program / Microsoft Word.
Nháy đúp vào biểu tượng có chứa dữ liệu Word.
Cả ba đáp án trên.
Câu 5. Để ghi tên tệp đang soạn thảo:
Vào File / Save ; B) Ctrl + S ;
C) Vào File / Save As ; D) Vào biểu tượng E) Cả 4 cách trên đều đúng
Câu 6. Công việc nào dưới đây không liên quan đến việc định dạng trang của văn bản?
A) Thay đổi phông chữ; B) Đổi kích thước trang giấy;
C) Thay đổi cỡ chữ; D) Đặt hướng giấy;
Câu 7: Để soạn thảo văn bản tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có:
A) Phần mềm soạn thảo văn bản;
B) Chương trình hỗ trợ tiếng Việt và bộ phông chữ tiếng Việt;
Chương trình Vietkey;
A và B; E) Cả A; B và C;
Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?
A) Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là: doc
B) Để kết thúc phiên làm việc với Word chọn File ? Close;
C) Để xoá một kí tự có thể dùng phím Backspace hoặc phím Delete;
D) Để lưu văn bản ta nhấn đồng thời tổ hợp phím CTR + S
Câu 9: Để đóng một văn bản đang soạn thảo ta:
Nháy vào biểu tượng ở dưới biểu tượng ;
Vào File/ Exit ; C) Vào File/ Close
D) A và B; E) A và C G) A, B và C
Câu 10: Để thoát khỏi Word ta :
Nháy vào biểu tượng ; B) Vào File / Exit
C) Vào File/ Close; D) Alt + F4 ;
E) A , B và C G) A , B và D
Câu 11: Muốn sao chép đoạn văn bản ta:
Chọn phần văn bản và nháy nút coppy
Chọn phần văn bản, nháy nút Coppy rồi đưa con trỏ đến vị trí cần sao chép nháy nút Paste
Chọn phần văn bản, nháy nút Cut rồi đưa con trỏ đến vị trí cần sao chép nháy nút Paste
Câu 12: Muốn di chuyển đoạn văn bản ta:
Chọn phần văn bản và nháy nút Cut
Chọn phần văn bản, nháy nút Coppy rồi đưa con trỏ đến vị trí cần di chuyển nháy nút Paste
Chọn phần văn bản, nháy nút Cut rồi đưa con trỏ đến vị trí cần di chuyển nháy nút Paste
Bài tập1: Gạch chân những phần văn bản đã mắc lỗi soạn thảo trong văn bản sau
Lúc làm việc hoặc chơi , chúng ta thường phải trả lời cho những câu hỏi kiểu : "Bao nhiêu? ", cỡ nào?", " Khoảng cách
bao xa?",và để trả lời, chúng ta phải sử dụng các số.Chúng ta phải biết tỷ lệ giữa các số ấy với nhau hoặc giữa các phần không gian khác nhau. Để bảo đảm cho câu trả lời chính xác, chúng ta phải buộc suy nghĩ cẩn thận.Khi làm tất cả những điều đó là chúng ta đã làm toán.
Thời văn minh cổ đại , người Hy Lạp gọi toán học là tập hợp các tri thức, và trong một thời gian dài , từ ấy vẫn được dùng với số ít. Vậy có thể nói , ban đầu thì toán học là khoa học cao nhất. Rồi dần dần ý nghĩa đó đã thu hẹp lại.
Bài tập 2: Em hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu dưới đây gồm những từ nào?
" Ngày nay khi soạn thảovănbản, chúng tathường sử dụng máytính. Soạn thảo bằng máy tính cónhiềuưu điểm vượt trội vềchữviết; chỉnh sửa; cách trình bày."
Buổi học đến đây kết thúc, xin chân thành cảm các em đã hoàn thành tiết học này. Chúc các em học giỏi, chăm ngoan.
III. Hướng dẫn học ở nhà:
Ghi nhớ các kiến thức đã học
Ôn tập để tiết sau kiểm tra
Tiết 51: Bài tập
Câu 1: Trong các lệnh ở bảng chọn File ( của phần mềm Word ) sau đây lệnh nào cho phép chúng ta ghi nội dung tệp đang soạn thảo vào một tệp có tên mới?
A) New... B) Save as. C) Save D) Print.
Câu 2: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A)Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản ;
B) Kí tự - từ- câu - đoạn văn bản.
C) Từ - kí tự -câu - đoạn văn bản:
D) Từ - câu- kí tự- đoạn văn bản.
Câu 3: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản?
A) Chỉnh sửa ảnh. B) Vẽ biểu đồ.
C) Thay đổi khoảng cách giữa các dòng. D) Sửa lỗi chính tả.
Câu 4: Để khởi động Word ta thực hiện:
A) Nháy vào biểu tượng có chữ W ở góc trên phải màn hình.
B) Vào Start / Program / Microsoft Word.
Nháy đúp vào biểu tượng có chứa dữ liệu Word.
Cả ba đáp án trên.
Câu 5. Để ghi tên tệp đang soạn thảo:
Vào File / Save ; B) Ctrl + S ;
C) Vào File / Save As ; D) Vào biểu tượng E) Cả 4 cách trên đều đúng
Câu 6. Công việc nào dưới đây không liên quan đến việc định dạng trang của văn bản?
A) Thay đổi phông chữ; B) Đổi kích thước trang giấy;
C) Thay đổi cỡ chữ; D) Đặt hướng giấy;
Câu 7: Để soạn thảo văn bản tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có:
A) Phần mềm soạn thảo văn bản;
B) Chương trình hỗ trợ tiếng Việt và bộ phông chữ tiếng Việt;
Chương trình Vietkey;
A và B; E) Cả A; B và C;
Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?
A) Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là: doc
B) Để kết thúc phiên làm việc với Word chọn File ? Close;
C) Để xoá một kí tự có thể dùng phím Backspace hoặc phím Delete;
D) Để lưu văn bản ta nhấn đồng thời tổ hợp phím CTR + S
Câu 9: Để đóng một văn bản đang soạn thảo ta:
Nháy vào biểu tượng ở dưới biểu tượng ;
Vào File/ Exit ; C) Vào File/ Close
D) A và B; E) A và C G) A, B và C
Câu 10: Để thoát khỏi Word ta :
Nháy vào biểu tượng ; B) Vào File / Exit
C) Vào File/ Close; D) Alt + F4 ;
E) A , B và C G) A , B và D
Câu 11: Muốn sao chép đoạn văn bản ta:
Chọn phần văn bản và nháy nút coppy
Chọn phần văn bản, nháy nút Coppy rồi đưa con trỏ đến vị trí cần sao chép nháy nút Paste
Chọn phần văn bản, nháy nút Cut rồi đưa con trỏ đến vị trí cần sao chép nháy nút Paste
Câu 12: Muốn di chuyển đoạn văn bản ta:
Chọn phần văn bản và nháy nút Cut
Chọn phần văn bản, nháy nút Coppy rồi đưa con trỏ đến vị trí cần di chuyển nháy nút Paste
Chọn phần văn bản, nháy nút Cut rồi đưa con trỏ đến vị trí cần di chuyển nháy nút Paste
Bài tập1: Gạch chân những phần văn bản đã mắc lỗi soạn thảo trong văn bản sau
Lúc làm việc hoặc chơi , chúng ta thường phải trả lời cho những câu hỏi kiểu : "Bao nhiêu? ", cỡ nào?", " Khoảng cách
bao xa?",và để trả lời, chúng ta phải sử dụng các số.Chúng ta phải biết tỷ lệ giữa các số ấy với nhau hoặc giữa các phần không gian khác nhau. Để bảo đảm cho câu trả lời chính xác, chúng ta phải buộc suy nghĩ cẩn thận.Khi làm tất cả những điều đó là chúng ta đã làm toán.
Thời văn minh cổ đại , người Hy Lạp gọi toán học là tập hợp các tri thức, và trong một thời gian dài , từ ấy vẫn được dùng với số ít. Vậy có thể nói , ban đầu thì toán học là khoa học cao nhất. Rồi dần dần ý nghĩa đó đã thu hẹp lại.
Bài tập 2: Em hãy cho biết máy tính sẽ xác định câu dưới đây gồm những từ nào?
" Ngày nay khi soạn thảovănbản, chúng tathường sử dụng máytính. Soạn thảo bằng máy tính cónhiềuưu điểm vượt trội vềchữviết; chỉnh sửa; cách trình bày."
Buổi học đến đây kết thúc, xin chân thành cảm các em đã hoàn thành tiết học này. Chúc các em học giỏi, chăm ngoan.
III. Hướng dẫn học ở nhà:
Ghi nhớ các kiến thức đã học
Ôn tập để tiết sau kiểm tra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)