Bai tập 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Bình |
Ngày 16/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: bai tập 12 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
: HIDROCACBON
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất của hợp chất hữu cơ so với hợp chất vô cơ.
Liện kết trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Các hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy và dễ bay hơi.
Các hợp chất hữu cơ thường dễ bị phân hủy bởi nhiệt và dễ cháy.
Phản ứng của các chất hữu cơ thường có tốc độ nhanh và theo nhiều hướng khác nhau
Câu 2: Nung hợp chất hữu cơ X với lượng dư bột CuO, người ta thấy sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Kết luận phù hợp với thực nghiệm là
X tạo bởi 4 nguyên tố: C, H, O, N
X tạo bởi C, H, N và có thể có O
X tạo bởi 3 nguyên tố: C, H, O
X tạo bởi 3 nguyên tố: C, H, N
Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các chất đều là hợp chất hữu cơ
A. CH4, C2H4O2, HCN, CO B. C2H6, CCl4, Al4C3, CO2
C. C6H6, CaC2, C2H2, CH2O3 D. C2H4, CH2O, CCl4, C2H3O2Na
Câu 4: Cho các chất có công thức phân tử sau: (1) CO2; (2) CH4; (3) CHCl3; (4) C2H5OH; (5) C2H7N; (6) CH3COONa; (7) CaC2; (8) C12H22O11; (9) Al4C3. Các chất hữu cơ là
A. (2), (3), (4), (5), (7), (9) B. (2), (3), (8), (5), (7), (9)
C. (2), (3), (4), (5), (6), (8) D. (1), (3), (6), (5), (8), (9)
Câu 5: Hidrocacbon X có CTPT là C5H12, vậy X là
Hidrocacbon no, mạch hở, có 3 đồn phân.
Hidrocacbon có 1 liên kết đôi, 5 đồng phân.
Hidrocacbon no, có 4 đồng phân.
Hidroacbon mạch vòng, có 5 đồng phân.
Câu 6: Hidrocacbon X có công thức phân tử C4H8, vậy X là
Hidrocacbon no, không vòng, có 3 đồng phân.
Hidrocacbon có 1 liên kết đôi (3 đp) và hidrocacbon mạch vòng, no (2 đp)
Hidrocacbon có 2 liên kết đôi (2 đp)
Hidrocacbon có 1 liên kết đôi (4 đp) và hidrocacbon mạch vòng, no (2 đp)
Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có phân tử là C3H6Cl2. Vậy X là
A. Hợp chất no, 6 đồng phân. B. Hợp chất không no, 4 đồng phân
C. Hợp chất no, 5 đồng phân D. Hợp chất no, 4 đồng phân
Câu 8: Phân tích 1,44 gam chất A, thu được 0,53 gam Na2CO3, 1,456 lít CO2 (đkc) và 0,45 gam H2O. Công thức đơn giãn của A là
A. C7H5ONa B. C6H13ONa C. C6H13O2Na2 D. C7H5O2Na
Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 1,875 gam chất B thu được 2,2 gam CO2, 1,125 gam nước và 0,28 lít N2. Biết rằng 0,375 gam hơi chất B chiếm thể tích là 112 ml, các thể tích khí được đo ở điều kiện chuẩn. Công thức phân tử của B là
A. C3H4ON B. C2H5O2N C. C6H8O2N2 D. C4H10O4N
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,28 lít butan (đkc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thấy tạo ra 5,91 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,2M B. 0,16M C. 0,1M D. 0,08M
Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O, biết trong X có %C=52,17%; %H=13,04% (về khối lượng). Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H6O B. C3H8O C. C4H10O D. C2H6
Câu 12: Để đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon X thì thu được 2,2g CO2 và 1,08 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,72g B. 3,28g C. 2,5g D. 3,8g
Câu 13: Để đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít oxi (đkc), thu được
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất của hợp chất hữu cơ so với hợp chất vô cơ.
Liện kết trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Các hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy và dễ bay hơi.
Các hợp chất hữu cơ thường dễ bị phân hủy bởi nhiệt và dễ cháy.
Phản ứng của các chất hữu cơ thường có tốc độ nhanh và theo nhiều hướng khác nhau
Câu 2: Nung hợp chất hữu cơ X với lượng dư bột CuO, người ta thấy sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Kết luận phù hợp với thực nghiệm là
X tạo bởi 4 nguyên tố: C, H, O, N
X tạo bởi C, H, N và có thể có O
X tạo bởi 3 nguyên tố: C, H, O
X tạo bởi 3 nguyên tố: C, H, N
Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các chất đều là hợp chất hữu cơ
A. CH4, C2H4O2, HCN, CO B. C2H6, CCl4, Al4C3, CO2
C. C6H6, CaC2, C2H2, CH2O3 D. C2H4, CH2O, CCl4, C2H3O2Na
Câu 4: Cho các chất có công thức phân tử sau: (1) CO2; (2) CH4; (3) CHCl3; (4) C2H5OH; (5) C2H7N; (6) CH3COONa; (7) CaC2; (8) C12H22O11; (9) Al4C3. Các chất hữu cơ là
A. (2), (3), (4), (5), (7), (9) B. (2), (3), (8), (5), (7), (9)
C. (2), (3), (4), (5), (6), (8) D. (1), (3), (6), (5), (8), (9)
Câu 5: Hidrocacbon X có CTPT là C5H12, vậy X là
Hidrocacbon no, mạch hở, có 3 đồn phân.
Hidrocacbon có 1 liên kết đôi, 5 đồng phân.
Hidrocacbon no, có 4 đồng phân.
Hidroacbon mạch vòng, có 5 đồng phân.
Câu 6: Hidrocacbon X có công thức phân tử C4H8, vậy X là
Hidrocacbon no, không vòng, có 3 đồng phân.
Hidrocacbon có 1 liên kết đôi (3 đp) và hidrocacbon mạch vòng, no (2 đp)
Hidrocacbon có 2 liên kết đôi (2 đp)
Hidrocacbon có 1 liên kết đôi (4 đp) và hidrocacbon mạch vòng, no (2 đp)
Câu 7: Hợp chất hữu cơ X có phân tử là C3H6Cl2. Vậy X là
A. Hợp chất no, 6 đồng phân. B. Hợp chất không no, 4 đồng phân
C. Hợp chất no, 5 đồng phân D. Hợp chất no, 4 đồng phân
Câu 8: Phân tích 1,44 gam chất A, thu được 0,53 gam Na2CO3, 1,456 lít CO2 (đkc) và 0,45 gam H2O. Công thức đơn giãn của A là
A. C7H5ONa B. C6H13ONa C. C6H13O2Na2 D. C7H5O2Na
Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 1,875 gam chất B thu được 2,2 gam CO2, 1,125 gam nước và 0,28 lít N2. Biết rằng 0,375 gam hơi chất B chiếm thể tích là 112 ml, các thể tích khí được đo ở điều kiện chuẩn. Công thức phân tử của B là
A. C3H4ON B. C2H5O2N C. C6H8O2N2 D. C4H10O4N
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,28 lít butan (đkc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thấy tạo ra 5,91 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,2M B. 0,16M C. 0,1M D. 0,08M
Câu 11: Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O, biết trong X có %C=52,17%; %H=13,04% (về khối lượng). Công thức đơn giản nhất của X là
A. C2H6O B. C3H8O C. C4H10O D. C2H6
Câu 12: Để đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon X thì thu được 2,2g CO2 và 1,08 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,72g B. 3,28g C. 2,5g D. 3,8g
Câu 13: Để đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít oxi (đkc), thu được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Bình
Dung lượng: 339,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)