Bài ôn cho lớp 4
Chia sẻ bởi Phạm Thị Huyền |
Ngày 08/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: bài ôn cho lớp 4 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Một số kiến thức cần ghi nhớ lớp 4
Bốn phép tính đối với số tự nhiên
Đối với phép cộng, trừ : Ta thực hiện từ phải sang trái
Đặt tính rồi tính:
1963 + 2789 46847 + 23165 6872 +53246
41780- 38591 93256- 77777 79154- 69548
Đối với phép nhân: Ta nhân từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái theo từng tích riêng.các tích riêng được hạ tích riêng hai lệch sang một hàng so với tích riêng thứ nhất , cộng các tích riêng thành tích chung
2564 x 25 87945 x 321 2546 x 689
Đối với phép chia: Chia từ hàng cao nhất, chia từ trái sang phải: Mỗi lần chia thực hiện theo 3 bước: Bước 1: Chia ước lượng thương rồi viết kết quả vào thương, Bước 2 lấy thương nhân với số chia, Bước 3 lấy số bị chia vừa chia trừ đi tích vừ nhân để tìm số dư
4589 : 45 12365: 122 36547 :54
2) Bốn phép tính đối với phân số
- Phép cộng: Nếu PS cùng mẫu ta chỉ việc cộng các tử số còn MS giữ nguyên. Nếu PS khác mẫu ta phải quy đồng rồi thực hiện
2 1 2 3 2 3
3 3 5 10 3 4
- Phép trừ: Nếu PS cùng MS lấy tử trừ đi tử, MS giữ nguyên. Nếu PS khác MSPhải QĐMS rồi thực hiện
4 1 4 3 5 3
3 3 5 10 3 4
- Phép nhân: Lấy TS x TS, MS x MS
2 3 2 5 2 3
3 4 5 10 3 4
- Phép chia: Lấy PS thứ nhất x PS thứ hai đảo nghịch
2 1 2 3 2 6
3 3 5 10 3 5
3) Tìm thành phần chưa biết:
x + 125 = 1000 x – 3657 = 4569
97856 – x = 25693 X x 45 = 9045
X: 123 = 4569 8462: x = 200
4) Toán tổng hiệu:
Cách 1: Số bé= ( Tổng – hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn= ( Tổng + hiệu ):2
Số lớn = Tổng – số bé Số bé = Tổng – số lớn
Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 2010 hiệu của chúng là 20?
Tổng tuổi mẹ và con là 40 tuổi, mẹ hơn con 24 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người?
5)Toán tổng tỷ: Có ba bước
- Theo bài ra để vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 100 và tỷ số của chúng là 2/3
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 120cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
5)Toán hiệu tỷ: Có ba bước
- Theo bài ra để vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
Tìm hai số khi biết hiệu của chúng là 60 và tỷ số của chúng là 2/3
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 120cm, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
6) Các dấu hiệu chia hết
- Chia hết cho 2 xét các chữ số tận cùng là số chẵn thì số đó chia hết cho 2. Chia hết cho 5 xét chữ số tận cùng là 0,5 thì số đó chia hết cho 5
Các số 1235, 2310, 2548, 4560, 26485
Số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 5; số nào chia hết cho cả 2 và 5
Chia hết cho 3 và 9: Xét tổng các chữ số của nó
Các số: 2301; 4569; 459; 5647
Số nào chia hết cho 3; số nào chia hết cho 9; số nào chia hết cho cả 3 và 9.
Một số kiến thức cần ghi nhớ
1)Học thuộc lòng bảng nhân chia từ bảng 2 đến bảng 9
2)Cách nhân với số có một chữ số: Ta nhân từ phải sang trái, nếu kết quả quá 10 thì nhớ vào hàng lớn hơn liền kề nó
Đặt tính rồi tính:
123 x 5 254 x 4 547 x 6 1254 x 5
3) Cách chia cho số có một chữ số: Ta chia từ hàng cao nhất( Từ trái sang phải. Mỗi lần chia có ba bước: Bước 1 ta lấy số bị chia chia cho số chia được kết quả ghi vào phần thương; bước 2 lấy thương nhân với số chia; bước 3 lấy số vừa chi trừ đi số vừa nhân được để tìm số dư
Đặt tính rồi tính:
125 : 5 478: 4 459 : 9 846:2
4) Cách tính giá trị của biểu thức:
Nếu biểu thức chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia ta làm thứ tự
Bốn phép tính đối với số tự nhiên
Đối với phép cộng, trừ : Ta thực hiện từ phải sang trái
Đặt tính rồi tính:
1963 + 2789 46847 + 23165 6872 +53246
41780- 38591 93256- 77777 79154- 69548
Đối với phép nhân: Ta nhân từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái theo từng tích riêng.các tích riêng được hạ tích riêng hai lệch sang một hàng so với tích riêng thứ nhất , cộng các tích riêng thành tích chung
2564 x 25 87945 x 321 2546 x 689
Đối với phép chia: Chia từ hàng cao nhất, chia từ trái sang phải: Mỗi lần chia thực hiện theo 3 bước: Bước 1: Chia ước lượng thương rồi viết kết quả vào thương, Bước 2 lấy thương nhân với số chia, Bước 3 lấy số bị chia vừa chia trừ đi tích vừ nhân để tìm số dư
4589 : 45 12365: 122 36547 :54
2) Bốn phép tính đối với phân số
- Phép cộng: Nếu PS cùng mẫu ta chỉ việc cộng các tử số còn MS giữ nguyên. Nếu PS khác mẫu ta phải quy đồng rồi thực hiện
2 1 2 3 2 3
3 3 5 10 3 4
- Phép trừ: Nếu PS cùng MS lấy tử trừ đi tử, MS giữ nguyên. Nếu PS khác MSPhải QĐMS rồi thực hiện
4 1 4 3 5 3
3 3 5 10 3 4
- Phép nhân: Lấy TS x TS, MS x MS
2 3 2 5 2 3
3 4 5 10 3 4
- Phép chia: Lấy PS thứ nhất x PS thứ hai đảo nghịch
2 1 2 3 2 6
3 3 5 10 3 5
3) Tìm thành phần chưa biết:
x + 125 = 1000 x – 3657 = 4569
97856 – x = 25693 X x 45 = 9045
X: 123 = 4569 8462: x = 200
4) Toán tổng hiệu:
Cách 1: Số bé= ( Tổng – hiệu) : 2 Cách 2: Số lớn= ( Tổng + hiệu ):2
Số lớn = Tổng – số bé Số bé = Tổng – số lớn
Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 2010 hiệu của chúng là 20?
Tổng tuổi mẹ và con là 40 tuổi, mẹ hơn con 24 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người?
5)Toán tổng tỷ: Có ba bước
- Theo bài ra để vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
Tìm hai số khi biết tổng của chúng là 100 và tỷ số của chúng là 2/3
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 120cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
5)Toán hiệu tỷ: Có ba bước
- Theo bài ra để vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm mỗi số
Tìm hai số khi biết hiệu của chúng là 60 và tỷ số của chúng là 2/3
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 120cm, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
6) Các dấu hiệu chia hết
- Chia hết cho 2 xét các chữ số tận cùng là số chẵn thì số đó chia hết cho 2. Chia hết cho 5 xét chữ số tận cùng là 0,5 thì số đó chia hết cho 5
Các số 1235, 2310, 2548, 4560, 26485
Số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 5; số nào chia hết cho cả 2 và 5
Chia hết cho 3 và 9: Xét tổng các chữ số của nó
Các số: 2301; 4569; 459; 5647
Số nào chia hết cho 3; số nào chia hết cho 9; số nào chia hết cho cả 3 và 9.
Một số kiến thức cần ghi nhớ
1)Học thuộc lòng bảng nhân chia từ bảng 2 đến bảng 9
2)Cách nhân với số có một chữ số: Ta nhân từ phải sang trái, nếu kết quả quá 10 thì nhớ vào hàng lớn hơn liền kề nó
Đặt tính rồi tính:
123 x 5 254 x 4 547 x 6 1254 x 5
3) Cách chia cho số có một chữ số: Ta chia từ hàng cao nhất( Từ trái sang phải. Mỗi lần chia có ba bước: Bước 1 ta lấy số bị chia chia cho số chia được kết quả ghi vào phần thương; bước 2 lấy thương nhân với số chia; bước 3 lấy số vừa chi trừ đi số vừa nhân được để tìm số dư
Đặt tính rồi tính:
125 : 5 478: 4 459 : 9 846:2
4) Cách tính giá trị của biểu thức:
Nếu biểu thức chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia ta làm thứ tự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Huyền
Dung lượng: 423,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)