Bai luyen tap 6 2013
Chia sẻ bởi Lã Thị Thanh Hoà |
Ngày 23/10/2018 |
13
Chia sẻ tài liệu: bai luyen tap 6 2013 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Tính chất vật lí không phải của hiđro là:
nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
không màu, không mùi, không vị.
không duy trì sự cháy.
ít tan trong nước.
2. Hiđro tác dụng được với:
oxi và oxit axit khi nhiệt độ cao.
oxi và oxit kim loại khi nhiệt độ cao.
oxi và đồng (II)oxit khi nhiệt độ cao.
oxi và một số oxit kim loại khi nhiệt độ cao.
3. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách:
A. điện phân nước.
B. dùng than khử oxi của nước trong lò khí than.
C. cho axit(HCl hoặc H2SO4loãng…) tác dụng với( kẽm hoặc sắt, nhôm…).
D. đi từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
4. Có thể thu khí hiđro bằng cách:
Đẩy nước.
Đẩy không khí đặt ngửa bình thu.
Đẩy không khí đặt úp bình thu.
Cả A và B.
Cả A và C.
5. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng thực tế của khí hiđro:
dùng để nạp vào khí cầu.
luyện kim.
làm nhiên liệu cho động cơ, hàn cắt kim loại.
làm chất khử để điều chế một số kim loại.
6. Phản ứng thế là:
Phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
7. Trong các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(2) 4P + 5O2 2P2O5
(3) 2KClO3 2 KCl + 3O2
(4) 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
phản ứng thế là:
(3)
(4)
(1)
(2)
to
to
to
BT1.
Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Que đóm bùng cháy
Que đóm cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
BT2.
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Trả lời:
- Dùng 1 que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
+ Lọ làm cho que đóm bùng cháy là lọ chứa khí oxi
+ Lọ làm cho que đóm cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm là lọ chứa không khí.
BT3.
Khử 16 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng sắt tạo thành.
Tính thể tích khí hiđro đã dùng (đktc).
NÕu dïng lîng khÝ hi®ro ë trªn ®Ó t¸c dông víi 4,48 lít khÝ oxi th× thu ®îc bao nhiªu gam níc.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
2. Chuẩn bị bài mới: Bài luyện tập 6 tiết 2.
3. Làm câu tiếp câu d BT3(ở trên lớp).
Hướng dẫn câu d BT3.
PTHH:
2H2 + O2 2H2O
Xét tỉ lệ và so sánh
và
Kết luận: Chất nào hết chất nào dư, tính theo chất nào hết.
Tính chất vật lí không phải của hiđro là:
nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
không màu, không mùi, không vị.
không duy trì sự cháy.
ít tan trong nước.
2. Hiđro tác dụng được với:
oxi và oxit axit khi nhiệt độ cao.
oxi và oxit kim loại khi nhiệt độ cao.
oxi và đồng (II)oxit khi nhiệt độ cao.
oxi và một số oxit kim loại khi nhiệt độ cao.
3. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách:
A. điện phân nước.
B. dùng than khử oxi của nước trong lò khí than.
C. cho axit(HCl hoặc H2SO4loãng…) tác dụng với( kẽm hoặc sắt, nhôm…).
D. đi từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ.
4. Có thể thu khí hiđro bằng cách:
Đẩy nước.
Đẩy không khí đặt ngửa bình thu.
Đẩy không khí đặt úp bình thu.
Cả A và B.
Cả A và C.
5. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng thực tế của khí hiđro:
dùng để nạp vào khí cầu.
luyện kim.
làm nhiên liệu cho động cơ, hàn cắt kim loại.
làm chất khử để điều chế một số kim loại.
6. Phản ứng thế là:
Phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
7. Trong các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(2) 4P + 5O2 2P2O5
(3) 2KClO3 2 KCl + 3O2
(4) 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
phản ứng thế là:
(3)
(4)
(1)
(2)
to
to
to
BT1.
Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
Que đóm bùng cháy
Que đóm cháy với ngọn lửa xanh mờ.
Không khí
Khí Oxi
Khí Hiđro
BT2.
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Trả lời:
- Dùng 1 que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
+ Lọ làm cho que đóm bùng cháy là lọ chứa khí oxi
+ Lọ làm cho que đóm cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm là lọ chứa không khí.
BT3.
Khử 16 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro.
Viết phương trình phản ứng.
Tính khối lượng sắt tạo thành.
Tính thể tích khí hiđro đã dùng (đktc).
NÕu dïng lîng khÝ hi®ro ë trªn ®Ó t¸c dông víi 4,48 lít khÝ oxi th× thu ®îc bao nhiªu gam níc.
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
2. Chuẩn bị bài mới: Bài luyện tập 6 tiết 2.
3. Làm câu tiếp câu d BT3(ở trên lớp).
Hướng dẫn câu d BT3.
PTHH:
2H2 + O2 2H2O
Xét tỉ lệ và so sánh
và
Kết luận: Chất nào hết chất nào dư, tính theo chất nào hết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lã Thị Thanh Hoà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)