Bai luyen tap 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Lâm |
Ngày 23/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bai luyen tap 5 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:
a, ... + O2 Na2O
b, P + .... P2O5
c, C2H2 + O2 CO2 + H2O
d, H2O ..... + ...
Bài 1
?
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng :
A. Một nguyên tố kim loại;
B. Một nguyên tố phi kim khác;
C. Các nguyên tố hóa học khác;
D. Một nguyên tố hóa học khác;
E. Các nguyên tố kim loại.
Oxit là hợp chất của oxi với :
Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D.Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
?
S
S
S
Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai :
Thảo luận nhóm
Bi 2: Hoàn thành nội dung trong bảng sau :
X
X
X
X
X
Natri oxit
Điphotpho pentaoxit
Sắt (III) oxit
CuO
SO2
Bài 3
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g bột nhôm sản
phẩm thu được là nhôm oxit.
Viết phương trình phản ứng.
Tính thể tích oxi, thể tích không khí (đktc) cần dùng. Coi Vkk = 5V
Muốn có thể tích oxi (đktc) dùng cho PƯ trên thì cần phân hủy bao nhiêu gam Kali pemanganat (KMnO4), giả sử khí oxi thu được bị hao hụt 10%?
GỢI Ý
VKK
V
O2
n .22,4
O2
n
Al
m
Al
VKK =
5V
O2
V =
O2
PTHH
O2
n
n =
Al
Al
Al
b.
O2
Bài 3
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g bột nhôm sản
phẩm thu được là nhôm oxit.
Muốn có thể tích oxi (đktc) dùng cho PƯ trên thì cần phân hủy bao nhiêu gam Kali pemanganat (KMnO4), giả sử khí oxi thu được bị hao hụt 10%?
GỢI Ý: c
m
n
n = 0,15 mol
m = n .M
O2
n
d. Nếu dùng lượng bột nhôm ở trên mang đốt cháy bởi 6,4 g oxi thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
KMnO4
KMnO4
PTHH
O2
(Theo câu a)
KMnO4
KMnO4
KMnO4
Cần điều chế
O2
n cần điều chế = 0,15.100/90
(Lượng thực tế thu được)
Hệ thống hoá kiến thức
Oxi
Không khí
(78% N2; 21% O2; 1% khí khác)
Ứng dụng
Sự hô hấp Sự cháy
(trong đời sống và trong công nghiệp)
Khái niệm
Sự oxi hoá
Sự cháy
Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
Oxit, phân loại và gọi tên oxit.
Tính chất hoá học
Là chất có tính oxi hoá mạnh, tác dụng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.
Tính chất vật lí
Khí, không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước, hoá lỏng ở 180oC
Điều chế
Bài giảng được lấy từ nguồn bài dự thi Giáo viên giỏi tỉnh Bắc Ninh năm học 2009-2010
Tác giả không chịu trách nhiệm về nội dung cũng như bản quyền
Mọi ý kiến đóng góp vui lòng gửi về Email:
[email protected]
[email protected]
Chi tiết có tại http://violet.vn/lambanmai8283
a, ... + O2 Na2O
b, P + .... P2O5
c, C2H2 + O2 CO2 + H2O
d, H2O ..... + ...
Bài 1
?
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng :
A. Một nguyên tố kim loại;
B. Một nguyên tố phi kim khác;
C. Các nguyên tố hóa học khác;
D. Một nguyên tố hóa học khác;
E. Các nguyên tố kim loại.
Oxit là hợp chất của oxi với :
Oxit được chia ra hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D.Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
?
S
S
S
Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai :
Thảo luận nhóm
Bi 2: Hoàn thành nội dung trong bảng sau :
X
X
X
X
X
Natri oxit
Điphotpho pentaoxit
Sắt (III) oxit
CuO
SO2
Bài 3
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g bột nhôm sản
phẩm thu được là nhôm oxit.
Viết phương trình phản ứng.
Tính thể tích oxi, thể tích không khí (đktc) cần dùng. Coi Vkk = 5V
Muốn có thể tích oxi (đktc) dùng cho PƯ trên thì cần phân hủy bao nhiêu gam Kali pemanganat (KMnO4), giả sử khí oxi thu được bị hao hụt 10%?
GỢI Ý
VKK
V
O2
n .22,4
O2
n
Al
m
Al
VKK =
5V
O2
V =
O2
PTHH
O2
n
n =
Al
Al
Al
b.
O2
Bài 3
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g bột nhôm sản
phẩm thu được là nhôm oxit.
Muốn có thể tích oxi (đktc) dùng cho PƯ trên thì cần phân hủy bao nhiêu gam Kali pemanganat (KMnO4), giả sử khí oxi thu được bị hao hụt 10%?
GỢI Ý: c
m
n
n = 0,15 mol
m = n .M
O2
n
d. Nếu dùng lượng bột nhôm ở trên mang đốt cháy bởi 6,4 g oxi thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
KMnO4
KMnO4
PTHH
O2
(Theo câu a)
KMnO4
KMnO4
KMnO4
Cần điều chế
O2
n cần điều chế = 0,15.100/90
(Lượng thực tế thu được)
Hệ thống hoá kiến thức
Oxi
Không khí
(78% N2; 21% O2; 1% khí khác)
Ứng dụng
Sự hô hấp Sự cháy
(trong đời sống và trong công nghiệp)
Khái niệm
Sự oxi hoá
Sự cháy
Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
Oxit, phân loại và gọi tên oxit.
Tính chất hoá học
Là chất có tính oxi hoá mạnh, tác dụng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.
Tính chất vật lí
Khí, không màu, nặng hơn không khí, ít tan trong nước, hoá lỏng ở 180oC
Điều chế
Bài giảng được lấy từ nguồn bài dự thi Giáo viên giỏi tỉnh Bắc Ninh năm học 2009-2010
Tác giả không chịu trách nhiệm về nội dung cũng như bản quyền
Mọi ý kiến đóng góp vui lòng gửi về Email:
[email protected]
[email protected]
Chi tiết có tại http://violet.vn/lambanmai8283
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)