BÀI KT T- TV - KH LỚP 5 KỲ II 2014-2015
Chia sẻ bởi Trương Đức Tích |
Ngày 09/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: BÀI KT T- TV - KH LỚP 5 KỲ II 2014-2015 thuộc Lịch sử 4
Nội dung tài liệu:
Trường TH Kim Đồng Thứ .......... ngày ........tháng 5 năm 2015
Lớp: 5/.....
Họ và tên:......................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN
Lớp 5 - Năm học: 2014 - 2015
.....................................................................................................................................................
I.Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: ( 1 điểm) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1 ?
2
A. 3 B. 3 C. 6 D. 2
6 8 11 5
Câu 2: ( 1 điểm) Trong dãy số: 31,146 ; 41,147 ; 51,148 ; 61,149 ; ................
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của dãy số là:
A. 71,160 B. 61,160 C. 51,150 D. 71,150
Câu 3: ( 1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 270 cm3 ; chiều dài 6 cm; chiều cao 9 cm. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 5 cm B. 9 cm C. 15 cm D. 30 cm
II. Tự luận: ( 7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm)
a) 889972 + 96308 b) 7,284 - 5,596
..................................... .....................................
..................................... .....................................
..................................... ............................... .....
...................................... ......................................
c) 4802 x 324 d) 75,95 : 3,5
..................................... ......................................
..................................... ......................................
..................................... .....................................
...................................... .....................................
Bài 2: Tìm x: ( 1 điểm)
a) x + 5,84 = 9,16 b) x - 0,35 = 2,55
..................................... .....................................
..................................... .....................................
..................................... ............................... .....
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 1 điểm)
a) 0,5 x 9,6 x 2 b) 7,9 x 8,3 + 7,9 x 1,7
..................................... ................................
..................................... ................................
..................................... ...............................
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 1 điểm)
a) 0,5 m = ..................cm b) 0,08 tấn = ............... kg
c) 7,268 m2 = .............. dm2 d) 3 phút 40 giây = ............. giây
Bài 5: ( 2 điểm) Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.
Bài giải:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường TH Kim Đồng Thứ .......... ngày ........tháng 5 năm 2015
Lớp: 5/.....
Họ và tên:......................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT
Lớp 5 - Năm học: 2014 - 2015
................................................................................................................................................
I.Kiểm tra đọc: ( 5 điểm)
1) Đọc thành tiếng: ( 1 điểm)
2) Đọc hiểu: ( 4 điểm) Đọc thầm bài “ Công việc đầu tiên” SGK TV 5 tập II trang 126. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho Cách mạng?
......................................................................................................................................................
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm.
Đêm đó chị ngủ không yên.
Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm.
Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Cả hai ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
Câu 4: Vì sao chị Út muốn thoát li ?
Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng.
Cả hai ý trên đều sai.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 5: Câu “ Út có dám rải truyền đơn không?”
Câu hỏi B. Câu cảm C. Câu cầu khiến
Câu 6: Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
Người công dân B. Nam và nữ C. Nhớ nguồn
Câu 7: Dấu phẩy trong câu: “ Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì?
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Câu 8: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
Tay tôi bê rổ cá ......... bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
II.Kiểm tra viết: (
Lớp: 5/.....
Họ và tên:......................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TOÁN
Lớp 5 - Năm học: 2014 - 2015
.....................................................................................................................................................
I.Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: ( 1 điểm) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1 ?
2
A. 3 B. 3 C. 6 D. 2
6 8 11 5
Câu 2: ( 1 điểm) Trong dãy số: 31,146 ; 41,147 ; 51,148 ; 61,149 ; ................
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của dãy số là:
A. 71,160 B. 61,160 C. 51,150 D. 71,150
Câu 3: ( 1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích là 270 cm3 ; chiều dài 6 cm; chiều cao 9 cm. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 5 cm B. 9 cm C. 15 cm D. 30 cm
II. Tự luận: ( 7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm)
a) 889972 + 96308 b) 7,284 - 5,596
..................................... .....................................
..................................... .....................................
..................................... ............................... .....
...................................... ......................................
c) 4802 x 324 d) 75,95 : 3,5
..................................... ......................................
..................................... ......................................
..................................... .....................................
...................................... .....................................
Bài 2: Tìm x: ( 1 điểm)
a) x + 5,84 = 9,16 b) x - 0,35 = 2,55
..................................... .....................................
..................................... .....................................
..................................... ............................... .....
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 1 điểm)
a) 0,5 x 9,6 x 2 b) 7,9 x 8,3 + 7,9 x 1,7
..................................... ................................
..................................... ................................
..................................... ...............................
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( 1 điểm)
a) 0,5 m = ..................cm b) 0,08 tấn = ............... kg
c) 7,268 m2 = .............. dm2 d) 3 phút 40 giây = ............. giây
Bài 5: ( 2 điểm) Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.
Bài giải:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường TH Kim Đồng Thứ .......... ngày ........tháng 5 năm 2015
Lớp: 5/.....
Họ và tên:......................................... BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT
Lớp 5 - Năm học: 2014 - 2015
................................................................................................................................................
I.Kiểm tra đọc: ( 5 điểm)
1) Đọc thành tiếng: ( 1 điểm)
2) Đọc hiểu: ( 4 điểm) Đọc thầm bài “ Công việc đầu tiên” SGK TV 5 tập II trang 126. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho Cách mạng?
......................................................................................................................................................
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm.
Đêm đó chị ngủ không yên.
Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm.
Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Cả hai ý trên đều đúng.
Cả hai ý trên đều sai.
Câu 4: Vì sao chị Út muốn thoát li ?
Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng.
Cả hai ý trên đều sai.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 5: Câu “ Út có dám rải truyền đơn không?”
Câu hỏi B. Câu cảm C. Câu cầu khiến
Câu 6: Bài văn trên thuộc chủ đề nào?
Người công dân B. Nam và nữ C. Nhớ nguồn
Câu 7: Dấu phẩy trong câu: “ Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì?
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Câu 8: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau:
Tay tôi bê rổ cá ......... bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
II.Kiểm tra viết: (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đức Tích
Dung lượng: 86,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)