Bài KT Ngữ văn 7 15 phút số 1 Trắc nghiệm toàn phần
Chia sẻ bởi Cao Minh Anh |
Ngày 11/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài KT Ngữ văn 7 15 phút số 1 Trắc nghiệm toàn phần thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Điểm
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM SỐ 1
MÔN Ngữ Văn 7
Thời gian làm bài: 15 phút;
(15 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 135
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:...............................................................................
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
Câu 1: Vẻ đẹp hai câu thơ đầu của bài thơ “Cảnh khuya” là:
A. Kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trực tiếp
B. Vận dụng sang tạo những hình ảnh quen thuộc của Đường thi.
C. Miêu tả âm thanh tinh tế và hình ảnh sinh động
D. Sử dụng hiệu quả phép so sánh và nhân hóa
Câu 2: Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. xinh xinh. B. ấm áp; C. mạnh mẽ; D. mong manh;
Câu 3: “ Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông”
Câu ca dao trên thuộc chủ đề :
A. Những câu hát than thân.
B. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
C. Những câu hát châm biếm
D. Những câu hát về tình cảm gia đình
Câu 4: Nhân vật chính trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
A. Cô giáo B. Thành và Thủy C. Thủy. D. Thành
Câu 5: Bài ca dao “ Công cha như núi ngất trời” là lời:
A. Của người con nói với cha mẹ. B. Của người mẹ nói với con.
C. Của người cha nói với con. D. Của ông bà nói với cháu
Câu 6: Chủ đề của một văn bản là gì?
A. Sự vật, sự việc được nói tới trong văn bản B. Là các phần trong văn bản
C. Là vấn đề chủ yếu được thể hiện trong văn bản D. Là các bố cục của văn bản
Câu 7: Hình ảnh con cò trong bài ca dao “ Nước non lận đận....cò con” là hình ảnh thân phận ai ?
A. Người nông dân. B. Người trí thức Nho học.
C. Những người phụ nữ bị chồng coi khinh.
Câu 8: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng...” là vẻ đẹp:
A. Trong sáng và hồn nhiên. B. Trẻ trung và đầy sức sống.
C. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh. D. Rực rỡ và quyến rũ.
Câu 9: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được làm theo thể thơ:
A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
C. Song thất lục bát. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Câu 10: Nôị dung chính của đoạn trích “Sau phút chia ly” là:
A. Cảnh chia tay lưu luyến giữa người chinh phu và chinh phụ.
B. Nỗi sầu chia ly của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận
C. Tình cảm thuỷ chung, son sắt của người chinh phụ với người chinh phu.
D. Hình ảnh hào hùng của người chinh phu khi ra trận.
Câu 11: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi là nhà văn của nước:
A. I-ta-li-a; B. Pháp; C. Anh D. Nga;
Câu 12: Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong văn bản ?
A. Mạch giao thông trên đường phố. B. Dòng nhựa sống trong một thân cây.
C. Mạch máu trong một cơ thể sống. D. Trang giấy trong một quyển vở.
Câu 13: Bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt thường được gọi là :
A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hoàn.
C. áng thiên cổ hùng văn. D. Bản thuyên ngôn độc lập đầu tiên.
Câu 14: Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ “Qua Đèo Ngang” là tâm trạng như thế nào?
A. Tình yêu say đắm trước vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước
B. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương
C. Cô đơn trước thực tại,da diết nhớ về quá khứ của đất nước
D. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn
Câu 15: Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung:
A. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
B. Tả quang cảnh ngày khai trường.
C. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
D. Tái hiện lại tâm tư của người
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM SỐ 1
MÔN Ngữ Văn 7
Thời gian làm bài: 15 phút;
(15 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 135
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:...............................................................................
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
Câu 1: Vẻ đẹp hai câu thơ đầu của bài thơ “Cảnh khuya” là:
A. Kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trực tiếp
B. Vận dụng sang tạo những hình ảnh quen thuộc của Đường thi.
C. Miêu tả âm thanh tinh tế và hình ảnh sinh động
D. Sử dụng hiệu quả phép so sánh và nhân hóa
Câu 2: Trong những từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. xinh xinh. B. ấm áp; C. mạnh mẽ; D. mong manh;
Câu 3: “ Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông”
Câu ca dao trên thuộc chủ đề :
A. Những câu hát than thân.
B. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
C. Những câu hát châm biếm
D. Những câu hát về tình cảm gia đình
Câu 4: Nhân vật chính trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
A. Cô giáo B. Thành và Thủy C. Thủy. D. Thành
Câu 5: Bài ca dao “ Công cha như núi ngất trời” là lời:
A. Của người con nói với cha mẹ. B. Của người mẹ nói với con.
C. Của người cha nói với con. D. Của ông bà nói với cháu
Câu 6: Chủ đề của một văn bản là gì?
A. Sự vật, sự việc được nói tới trong văn bản B. Là các phần trong văn bản
C. Là vấn đề chủ yếu được thể hiện trong văn bản D. Là các bố cục của văn bản
Câu 7: Hình ảnh con cò trong bài ca dao “ Nước non lận đận....cò con” là hình ảnh thân phận ai ?
A. Người nông dân. B. Người trí thức Nho học.
C. Những người phụ nữ bị chồng coi khinh.
Câu 8: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng...” là vẻ đẹp:
A. Trong sáng và hồn nhiên. B. Trẻ trung và đầy sức sống.
C. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh. D. Rực rỡ và quyến rũ.
Câu 9: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được làm theo thể thơ:
A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
C. Song thất lục bát. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
Câu 10: Nôị dung chính của đoạn trích “Sau phút chia ly” là:
A. Cảnh chia tay lưu luyến giữa người chinh phu và chinh phụ.
B. Nỗi sầu chia ly của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận
C. Tình cảm thuỷ chung, son sắt của người chinh phụ với người chinh phu.
D. Hình ảnh hào hùng của người chinh phu khi ra trận.
Câu 11: Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi là nhà văn của nước:
A. I-ta-li-a; B. Pháp; C. Anh D. Nga;
Câu 12: Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong văn bản ?
A. Mạch giao thông trên đường phố. B. Dòng nhựa sống trong một thân cây.
C. Mạch máu trong một cơ thể sống. D. Trang giấy trong một quyển vở.
Câu 13: Bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt thường được gọi là :
A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hoàn.
C. áng thiên cổ hùng văn. D. Bản thuyên ngôn độc lập đầu tiên.
Câu 14: Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ “Qua Đèo Ngang” là tâm trạng như thế nào?
A. Tình yêu say đắm trước vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước
B. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương
C. Cô đơn trước thực tại,da diết nhớ về quá khứ của đất nước
D. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn
Câu 15: Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung:
A. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
B. Tả quang cảnh ngày khai trường.
C. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
D. Tái hiện lại tâm tư của người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Minh Anh
Dung lượng: 122,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)