BÀI KIẾN THỨC VỀ HIV
Chia sẻ bởi Lê Minh Đức |
Ngày 04/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: BÀI KIẾN THỨC VỀ HIV thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
1
KIẾN THỨC CƠ BẢN
HIV/AIDS
Trung tâm PC HIV/AIDS Hà Nội
Những người nào có thể bị nhiễm HIV?
2
3
4
5
Vòng đời - HIV
CD4
6
HIV XÂM NHẬP VÀO TẾ BÀO CỦA NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO?
Vòng đời của HIV
7
Vòng đời của HIV
CD4
8
Vòng đời HIV
CD4
Đồng cảm thụ
CCR5 và CXCR4
Gắn vào tế bào CD4
9
Vòng đời HIV
Fusion
10
Vòng đời HIV
Virion entry
HIV RNA
11
Vòng đời HIV
Sao chép ngược
HIV DNA
12
Vòng đời HIV
Dịch chuyển vào nhân
13
Vòng đời HIV
sự tích hợp
14
Vòng đời HIV
Sao chép /dịch chuyển
mRNA của HIV polyprotein
15
Vòng đời HIV
Quá trình proteaza
và hợp thành virus
16
Vòng đời HIV
Phóng thích virus mới
Đích tác động của vi rút HIV
tế bào CD4+
Trận chiến chống lại bệnh tật
Các tế bào CD4 là “các tướng lĩnh” của tế bào bạch cầu – chúng điều phối toàn bộ hệ thống miễn dịch
Thụ thể CD4 có ở một số tế bào lympho T, đại thực bào, TB đơn nhân, tế bào thần kinh đệm, đảo Langerhan
Số lượng tế bào CD4 bình
thường là bao nhiêu?
Bình thường, nằm trong khoảng 600 – 1500 tế bào/mm3
Trẻ em có số CD4 cao hơn ở người lớn
Số lượng CD4 ở trẻ em thay đổi rất lớn theo lứa tuổi, do đó, thường dùng tỷ lệ CD4% để theo dõi diễn tiến của bệnh hơn là số lượng CD4.
Cơ chế làm giảm tế bào CD4+
Tác động gây độc tế bào trực tiếp của vi rút HIV (HIV DNA) ở các tế bào bị nhiễm
Hiện tượng hợp bào (syncitium induction) giữa tế bào nhiễm và tế bào không bị nhiễm tạo thành tế bào đa
nhân khổng lồ
Giảm sản sinh các tế bào T mới từ tuyến ức
Tăng tốc độ chết của các tế bào CD4 không nhiễm (chết có chương trình do phức hợp CD4-gp120-anti-gp120)
Phá huỷ cấu trúc hạch
CD4
HIV & Hệ miễn dịch
Các tế bào CD4 hoạt động như người lính
Các CD4 mạnh có khả nang chống lại nhiễm khuẩn.
Nhưng khi HIV xâm nhập vào CD4 để nhân lên, virus gây tổn thương tế bào, và cuối cùng là tiêu diệt tế bào..
Do vậy, HIV gây huỷ hoại hệ thống bảo vệ cơ thể m cú tỏc d?ng ch?ng nhiễm trùng.
TB CD4
Nhà máy sản xuất HIV
Khi HIV gắn vào 1 TB CD4, biến tế bào đó thành 1 "nhà máy" sản xuất HIV.
Hàng tỷ virus HIV được tạo ra và cuối cùng tế bào CD4 bị tiêu diệt.
Virus HIV mới tiếp tục xâm nhập các tế bào CD4 khác và nhân lên.
Trận chiến thất bại…
Giới hạn binh thường của CD4 từ 600-- 1500 tế bào/mm3
Khi nhiễm HIV, các t? bào CD4 được tạo ra mỗi ngày đều bị virus HIV sử dụng đ? nhân lên
Về lâu dài, các TB CD4 trở nên thua cuộc.
23
Nhiễm
HIV
J. Coffin, Hội Nghị AIDS Quốc tế lần thứ 9, Vancouver, 1996
Sự phát triển của AIDS giống như một đoàn tàu đang lao xuống vực thẳm
Nồng độ virus = Tốc độ của đoàn tàu
Số lượng CD4 = Khoảng cách từ vách đá
24
CD4
5năm
10 năm
15 năm
500
200
Các dạng tiến triển của nhiễm HIV
Tiến triển chậm
Tiển triển nhanh
chết
chết
OI
OI
Tiến triển điển hình
25
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT HIỆN VI RÚT HIV
Tháng 6/1981, tại Mỹ, các nhà khoa học đã xác định những bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch ở 5 nam thanh niên đồng tính luyến ái.
Tháng 5/1983, Luc Montagnier và cộng sự ở Viện Pasteur Paris đã phân lập được một lọai virus có liên quan đến bệnh hạch, đặt tên là LAV (Lympho Adenopathy Associated Virus).
Tháng 5/1984, tại Mỹ, Robert Gallo đã phân lập được loại virus có ái tính với lympho T của người gọi là Human T Lymphocytotropic Virus type III. Cùng năm, Levy phân lập được virus có liên quan đến AIDS đặt tên là ARV (AIDS Related Virus).
26
CÁC GIẢ THUYẾT VỀ NGUỒN GỐC PHÁT SINH HIV
Giả thuyết thứ nhất: cho rằng HIV được truyền từ một loại khỉ Châu Phi cho người..
Giả thuyết thứ hai: lại cho rằng HIV là một loại virus từ trước vẫn sống chung hoà bình với con người, nhưng do tác động của môi trường sống mà chúng trở nên ác tính.
Giả thuyết khác: cho rằng HIV do con người tạo nên trong chiến tranh Thế giới thứ II.
Giả thuyết nữa được khá nhiều người ủng hộ là HIV có thể tồn tại trong một bộ lạc sống cách biệt. Do thế giới có sự thay đổi về cục diện kinh tế, xã hội như du lịch phát triển, giải phóng tình dục, ... nên đã làm lan tràn HIV trên toàn Thế giới.
27
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA HIV
Thuộc họ Retro virus: là một ARN virus có men sao mã ngược nên có thể tổng hợp thành provirus được coi như gien của tế bào bị nhiễm, truyền sang thế hệ sau khi có phân bào. Do đó, người đã bị nhiễm HIV sẽ mang virut suốt đời.
Phát triển rất chậm trong cơ thể người : từ vài năm đến 12 năm.. Do đó, khi có một bệnh nhân AIDS thì thực tế đã có hàng trăm người nhiễm HIV. Đây được gọi là hiện tượng tảng băng nổi.
Tấn công chủ yếu vào tế bào lymphô của hệ thống miễn dịch nên làm suy giảm chức năng miễn dịch của các tế bào này.
28
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA HIV
Có tính biến dị rất lớn, luôn luôn có sự thay đổi hình dạng kháng nguyên. Do đó rất khó tìm được vắc xin đặc hiệu.
Bị tiêu diệt ở nhiệt độ sôi trong 20 phút, ngâm trong cồn 700 trong 30 phút.
Có thể sống trong xác chết 24 giờ, trong giọt máu khô từ 2 đến 7 ngày.
Nhiệt độ dưới 00C, sự khô ráo, tia cực tím, tia Gamma, tia X không giết được HIV.
29
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIV
HIV là gì?
HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. Tên đầy đủ của HIV viết bằng tiếng Anh là Human Immunodeficiency Virus.
Suy giảm miễn dịch có nghĩa là giảm sức chống đỡ của cơ thể khi bị ký sinh trùng, vi khuẩn hoặc vi rút tấn công.
HIV ở chỗ nào trong cơ thể con người? HIV có
nhiều nhất trong máu, tinh dịch và dịch âm đạo, sữa mẹ.
Ngoài ra còn tồn tại ở nước bọt, nước mắt, nước tiểu, dịch não tủy của người nhiễm HIV.
30
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AIDS
AIDS là gì?
AIDS là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. Tên viết tắt của AIDS bằng tiếng Anh là Acquired Immuno Deficiency Syndrome.
Hội chứng là một tập hợp các triệu chứng.
AIDS không phải là một hội chứng bẩm sinh, mà là mắc phải do có các hành vi nguy cơ như dùng chung BKT hoặc quan hệ tình dục không dùng BCS với người nhiễm HIV/AIDS.
Có cách nào chữa được AIDS không?
Hiện nay có nhiều thuốc như AZT, DDC, DDI... có tác dụng làm chậm sự phát triển của HIV nhưng chưa hữu hiệu và có nhiều phản ứng phụ.
Phương pháp điều trị kết hợp các loại thuốc tuy có hiệu quả bước đầu nhưng rất tốn kém.
31
32
33
34
Trước điều trị ARV
Điều trị ARV sau 3 tháng
Hi?u qu?
di?u tr? ARV
35
NHIỄM HIV PHÁT TRIỂN
TRONG CƠ THỂ NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO?
Giai đoạn 1: Nhiễm HIV cấp - người nhiễm hầu như không có biểu hiện gì. dài từ 2 tuần đến 3 tháng, đôi khi tới 6 tháng.
Giai đoạn 2: Nhiễm HIV không có triệu chứng có thể kéo dài từ 6 tháng đến nhiều năm.
Giai đoạn 3: Cận AIDS. Thường gặp sưng hạch kéo dài, không đau, ở nhiều nơi trên cơ thể…
Giai đoạn 4: AIDS là giai đoạn cuối cùng của quá trình nhiễm HIV trong cơ thể. Giai đoạn này thường kéo dài từ 6 tháng đến 2 năm.
36
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA HIV TRONG CƠ THỂ NGƯỜI
37
ĐƯỜNG LÂY CỦA HIV
HIV lây do tiếp xúc trực tiếp với máu , các dịch viêm (dịch viêm các màng, dịch rỉ viêm), dịch sinh dục (nam,nữ) và sữa mẹ
38
CÁC HÀNH VI NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV(1)
Lây qua đường máu:
- Dùng chung bơm kim tiêm
- Nhận máu bị nhiễm HIV
- Dùng chung dụng cụ xuyên chích qua da
- Dùng chung dụng cụ cá nhân: Dao cạo râu, bàn chải đánh răng
- Tiếp xúc với máu và dịch sinh học của người nhiễm HIV
- Tai nạn rủi ro nghề nghiệp
39
40
CÁC HÀNH VI NGUY CƠ
LÂY NHIỄM HIV(2)
Lây qua đường tình dục:
- Quan hệ tình dục đồng giới
- Quan hệ tình dục khác giới
- Quan hệ tình dục lưỡng giới
- Kiểu quan hệ tình dục
- Các dịch vụ thăm khám STIs
41
42
43
44
CÁC HÀNH VI NGUY CƠ
LÂY NHIỄM HIV(3)
Lây từ mẹ sang con:
- Trong khi mang thai : 5%
- Trong khi đẻ : 15%
- Khi cho con bú sữa mẹ : 10%
Cho con bú
Thai kỳ
2
6
6
64 không nhiễm
4
1
36 nhiễm
17
Theo dõi 100 trẻ không can thiệp PMTCT hay ARV
Chuyển dạ/sinh
Ước tính tỷ lệ lây truyền xảy ra
trong khi mang thai, khi đẻ và sau đẻ
Không cho con bú
lây truyền ~25%
Cho con bú
lây truyền ~40%
Khi mang thai
Khi đẻ
Sữa mẹ (sau đẻ)
67%
33%
50%
25%
25%
Các yếu tố nguy cơ tác động đến lây truyền HIV từ mẹ sang con
Tình trạng lâm sàng nhiễm HIV của mẹ
- bệnh tiến triển
- số lượng tế bào CD4+ giảm
- tải lượng vi rút cao
Sự có mặt của các bệnh lây truyền qua đường tình dục
Đẻ non và vỡ ối kéo dài
Cho con bú
Kiểu gen và kiểu hình của vi rút
Kháng thể trung hoà
48
49
NGUY CƠ LÂY HIV
50
HIV KHÔNG LÂY TRUYỀN QUA
Hôn nhẹ hay ôm
Tiếp xúc gần gũi, không có quan hệ tình dục.
Thức ăn
Ngủ chung
Quần áo, tay nắm cửa, nhà vệ sinh hay các vật dụng khác
Muỗi hoặc các côn trùng trung gian truyền bệnh khác
51
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (1)
Phòng lây truyền qua đường máu:
Thực hiện truyền máu an toàn
Phòng lây HIV qua tiêm chích ma tuý:
Không sử dụng ma tuý
Chỉ hút,hít
Nếu phải chích thì dùng riêng bơm kim tiêm vô trùng
Dùng thuốc thay thế như Methadone
Thực hiện vô trùng, tiệt trùng các dụng cụ xuyên chích qua da
Áp dụng các biện pháp dự phòng phổ cập
52
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (2)
Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con:
Phụ nữ cần được trang bị kỹ năng sống
Xét nghiệm HIV trước khi kết hôn
Xét nghiệm HIV trước khi quyết định có thai, khi có thai và khi đẻ
Quản lý thai nghén, sử dụng ARV
Cho bú sữa thay thế
áp dụng các thủ thuật an toàn khi đẻ
53
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (3)
Phòng lây truyền qua đường tình dục:
Không quan hệ tình dục (Abstinence)
Chung thuỷ (Be faithful)
Sử dụng bao cao su trong QHTD (Condom)
Tăng cường dịch vụ STIs
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (4)
Chăm sóc và điều trị:
Tiếp cận chăm sóc và điều trị giúp:
Tạo niềm hy vọng cho người có H và gia đình họ
Bảo vệ nhân phẩm cho người có H và qua đó giảm kỳ thị phân biệt đối xử với nhiễm HIV
Chăm sóc và điều trị chính là một
can thiệp dự phòng hiệu quả (tt.)
Giảm nguy cơ lan truyền qua đường tình dục do điều trị ARV hiệu quả
Khuyến khích mọi người tìm đến dịch vụ VCT
Góp phần thúc đẩy thay đổi hành vi
Môi trường lâm sàng tạo thêm cơ hội cho tư vấn và giáo dục dự phòng
56
Trân trọng cảm ơn!
KIẾN THỨC CƠ BẢN
HIV/AIDS
Trung tâm PC HIV/AIDS Hà Nội
Những người nào có thể bị nhiễm HIV?
2
3
4
5
Vòng đời - HIV
CD4
6
HIV XÂM NHẬP VÀO TẾ BÀO CỦA NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO?
Vòng đời của HIV
7
Vòng đời của HIV
CD4
8
Vòng đời HIV
CD4
Đồng cảm thụ
CCR5 và CXCR4
Gắn vào tế bào CD4
9
Vòng đời HIV
Fusion
10
Vòng đời HIV
Virion entry
HIV RNA
11
Vòng đời HIV
Sao chép ngược
HIV DNA
12
Vòng đời HIV
Dịch chuyển vào nhân
13
Vòng đời HIV
sự tích hợp
14
Vòng đời HIV
Sao chép /dịch chuyển
mRNA của HIV polyprotein
15
Vòng đời HIV
Quá trình proteaza
và hợp thành virus
16
Vòng đời HIV
Phóng thích virus mới
Đích tác động của vi rút HIV
tế bào CD4+
Trận chiến chống lại bệnh tật
Các tế bào CD4 là “các tướng lĩnh” của tế bào bạch cầu – chúng điều phối toàn bộ hệ thống miễn dịch
Thụ thể CD4 có ở một số tế bào lympho T, đại thực bào, TB đơn nhân, tế bào thần kinh đệm, đảo Langerhan
Số lượng tế bào CD4 bình
thường là bao nhiêu?
Bình thường, nằm trong khoảng 600 – 1500 tế bào/mm3
Trẻ em có số CD4 cao hơn ở người lớn
Số lượng CD4 ở trẻ em thay đổi rất lớn theo lứa tuổi, do đó, thường dùng tỷ lệ CD4% để theo dõi diễn tiến của bệnh hơn là số lượng CD4.
Cơ chế làm giảm tế bào CD4+
Tác động gây độc tế bào trực tiếp của vi rút HIV (HIV DNA) ở các tế bào bị nhiễm
Hiện tượng hợp bào (syncitium induction) giữa tế bào nhiễm và tế bào không bị nhiễm tạo thành tế bào đa
nhân khổng lồ
Giảm sản sinh các tế bào T mới từ tuyến ức
Tăng tốc độ chết của các tế bào CD4 không nhiễm (chết có chương trình do phức hợp CD4-gp120-anti-gp120)
Phá huỷ cấu trúc hạch
CD4
HIV & Hệ miễn dịch
Các tế bào CD4 hoạt động như người lính
Các CD4 mạnh có khả nang chống lại nhiễm khuẩn.
Nhưng khi HIV xâm nhập vào CD4 để nhân lên, virus gây tổn thương tế bào, và cuối cùng là tiêu diệt tế bào..
Do vậy, HIV gây huỷ hoại hệ thống bảo vệ cơ thể m cú tỏc d?ng ch?ng nhiễm trùng.
TB CD4
Nhà máy sản xuất HIV
Khi HIV gắn vào 1 TB CD4, biến tế bào đó thành 1 "nhà máy" sản xuất HIV.
Hàng tỷ virus HIV được tạo ra và cuối cùng tế bào CD4 bị tiêu diệt.
Virus HIV mới tiếp tục xâm nhập các tế bào CD4 khác và nhân lên.
Trận chiến thất bại…
Giới hạn binh thường của CD4 từ 600-- 1500 tế bào/mm3
Khi nhiễm HIV, các t? bào CD4 được tạo ra mỗi ngày đều bị virus HIV sử dụng đ? nhân lên
Về lâu dài, các TB CD4 trở nên thua cuộc.
23
Nhiễm
HIV
J. Coffin, Hội Nghị AIDS Quốc tế lần thứ 9, Vancouver, 1996
Sự phát triển của AIDS giống như một đoàn tàu đang lao xuống vực thẳm
Nồng độ virus = Tốc độ của đoàn tàu
Số lượng CD4 = Khoảng cách từ vách đá
24
CD4
5năm
10 năm
15 năm
500
200
Các dạng tiến triển của nhiễm HIV
Tiến triển chậm
Tiển triển nhanh
chết
chết
OI
OI
Tiến triển điển hình
25
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT HIỆN VI RÚT HIV
Tháng 6/1981, tại Mỹ, các nhà khoa học đã xác định những bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch ở 5 nam thanh niên đồng tính luyến ái.
Tháng 5/1983, Luc Montagnier và cộng sự ở Viện Pasteur Paris đã phân lập được một lọai virus có liên quan đến bệnh hạch, đặt tên là LAV (Lympho Adenopathy Associated Virus).
Tháng 5/1984, tại Mỹ, Robert Gallo đã phân lập được loại virus có ái tính với lympho T của người gọi là Human T Lymphocytotropic Virus type III. Cùng năm, Levy phân lập được virus có liên quan đến AIDS đặt tên là ARV (AIDS Related Virus).
26
CÁC GIẢ THUYẾT VỀ NGUỒN GỐC PHÁT SINH HIV
Giả thuyết thứ nhất: cho rằng HIV được truyền từ một loại khỉ Châu Phi cho người..
Giả thuyết thứ hai: lại cho rằng HIV là một loại virus từ trước vẫn sống chung hoà bình với con người, nhưng do tác động của môi trường sống mà chúng trở nên ác tính.
Giả thuyết khác: cho rằng HIV do con người tạo nên trong chiến tranh Thế giới thứ II.
Giả thuyết nữa được khá nhiều người ủng hộ là HIV có thể tồn tại trong một bộ lạc sống cách biệt. Do thế giới có sự thay đổi về cục diện kinh tế, xã hội như du lịch phát triển, giải phóng tình dục, ... nên đã làm lan tràn HIV trên toàn Thế giới.
27
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA HIV
Thuộc họ Retro virus: là một ARN virus có men sao mã ngược nên có thể tổng hợp thành provirus được coi như gien của tế bào bị nhiễm, truyền sang thế hệ sau khi có phân bào. Do đó, người đã bị nhiễm HIV sẽ mang virut suốt đời.
Phát triển rất chậm trong cơ thể người : từ vài năm đến 12 năm.. Do đó, khi có một bệnh nhân AIDS thì thực tế đã có hàng trăm người nhiễm HIV. Đây được gọi là hiện tượng tảng băng nổi.
Tấn công chủ yếu vào tế bào lymphô của hệ thống miễn dịch nên làm suy giảm chức năng miễn dịch của các tế bào này.
28
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA HIV
Có tính biến dị rất lớn, luôn luôn có sự thay đổi hình dạng kháng nguyên. Do đó rất khó tìm được vắc xin đặc hiệu.
Bị tiêu diệt ở nhiệt độ sôi trong 20 phút, ngâm trong cồn 700 trong 30 phút.
Có thể sống trong xác chết 24 giờ, trong giọt máu khô từ 2 đến 7 ngày.
Nhiệt độ dưới 00C, sự khô ráo, tia cực tím, tia Gamma, tia X không giết được HIV.
29
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HIV
HIV là gì?
HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người. Tên đầy đủ của HIV viết bằng tiếng Anh là Human Immunodeficiency Virus.
Suy giảm miễn dịch có nghĩa là giảm sức chống đỡ của cơ thể khi bị ký sinh trùng, vi khuẩn hoặc vi rút tấn công.
HIV ở chỗ nào trong cơ thể con người? HIV có
nhiều nhất trong máu, tinh dịch và dịch âm đạo, sữa mẹ.
Ngoài ra còn tồn tại ở nước bọt, nước mắt, nước tiểu, dịch não tủy của người nhiễm HIV.
30
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ AIDS
AIDS là gì?
AIDS là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. Tên viết tắt của AIDS bằng tiếng Anh là Acquired Immuno Deficiency Syndrome.
Hội chứng là một tập hợp các triệu chứng.
AIDS không phải là một hội chứng bẩm sinh, mà là mắc phải do có các hành vi nguy cơ như dùng chung BKT hoặc quan hệ tình dục không dùng BCS với người nhiễm HIV/AIDS.
Có cách nào chữa được AIDS không?
Hiện nay có nhiều thuốc như AZT, DDC, DDI... có tác dụng làm chậm sự phát triển của HIV nhưng chưa hữu hiệu và có nhiều phản ứng phụ.
Phương pháp điều trị kết hợp các loại thuốc tuy có hiệu quả bước đầu nhưng rất tốn kém.
31
32
33
34
Trước điều trị ARV
Điều trị ARV sau 3 tháng
Hi?u qu?
di?u tr? ARV
35
NHIỄM HIV PHÁT TRIỂN
TRONG CƠ THỂ NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO?
Giai đoạn 1: Nhiễm HIV cấp - người nhiễm hầu như không có biểu hiện gì. dài từ 2 tuần đến 3 tháng, đôi khi tới 6 tháng.
Giai đoạn 2: Nhiễm HIV không có triệu chứng có thể kéo dài từ 6 tháng đến nhiều năm.
Giai đoạn 3: Cận AIDS. Thường gặp sưng hạch kéo dài, không đau, ở nhiều nơi trên cơ thể…
Giai đoạn 4: AIDS là giai đoạn cuối cùng của quá trình nhiễm HIV trong cơ thể. Giai đoạn này thường kéo dài từ 6 tháng đến 2 năm.
36
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA HIV TRONG CƠ THỂ NGƯỜI
37
ĐƯỜNG LÂY CỦA HIV
HIV lây do tiếp xúc trực tiếp với máu , các dịch viêm (dịch viêm các màng, dịch rỉ viêm), dịch sinh dục (nam,nữ) và sữa mẹ
38
CÁC HÀNH VI NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV(1)
Lây qua đường máu:
- Dùng chung bơm kim tiêm
- Nhận máu bị nhiễm HIV
- Dùng chung dụng cụ xuyên chích qua da
- Dùng chung dụng cụ cá nhân: Dao cạo râu, bàn chải đánh răng
- Tiếp xúc với máu và dịch sinh học của người nhiễm HIV
- Tai nạn rủi ro nghề nghiệp
39
40
CÁC HÀNH VI NGUY CƠ
LÂY NHIỄM HIV(2)
Lây qua đường tình dục:
- Quan hệ tình dục đồng giới
- Quan hệ tình dục khác giới
- Quan hệ tình dục lưỡng giới
- Kiểu quan hệ tình dục
- Các dịch vụ thăm khám STIs
41
42
43
44
CÁC HÀNH VI NGUY CƠ
LÂY NHIỄM HIV(3)
Lây từ mẹ sang con:
- Trong khi mang thai : 5%
- Trong khi đẻ : 15%
- Khi cho con bú sữa mẹ : 10%
Cho con bú
Thai kỳ
2
6
6
64 không nhiễm
4
1
36 nhiễm
17
Theo dõi 100 trẻ không can thiệp PMTCT hay ARV
Chuyển dạ/sinh
Ước tính tỷ lệ lây truyền xảy ra
trong khi mang thai, khi đẻ và sau đẻ
Không cho con bú
lây truyền ~25%
Cho con bú
lây truyền ~40%
Khi mang thai
Khi đẻ
Sữa mẹ (sau đẻ)
67%
33%
50%
25%
25%
Các yếu tố nguy cơ tác động đến lây truyền HIV từ mẹ sang con
Tình trạng lâm sàng nhiễm HIV của mẹ
- bệnh tiến triển
- số lượng tế bào CD4+ giảm
- tải lượng vi rút cao
Sự có mặt của các bệnh lây truyền qua đường tình dục
Đẻ non và vỡ ối kéo dài
Cho con bú
Kiểu gen và kiểu hình của vi rút
Kháng thể trung hoà
48
49
NGUY CƠ LÂY HIV
50
HIV KHÔNG LÂY TRUYỀN QUA
Hôn nhẹ hay ôm
Tiếp xúc gần gũi, không có quan hệ tình dục.
Thức ăn
Ngủ chung
Quần áo, tay nắm cửa, nhà vệ sinh hay các vật dụng khác
Muỗi hoặc các côn trùng trung gian truyền bệnh khác
51
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (1)
Phòng lây truyền qua đường máu:
Thực hiện truyền máu an toàn
Phòng lây HIV qua tiêm chích ma tuý:
Không sử dụng ma tuý
Chỉ hút,hít
Nếu phải chích thì dùng riêng bơm kim tiêm vô trùng
Dùng thuốc thay thế như Methadone
Thực hiện vô trùng, tiệt trùng các dụng cụ xuyên chích qua da
Áp dụng các biện pháp dự phòng phổ cập
52
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (2)
Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con:
Phụ nữ cần được trang bị kỹ năng sống
Xét nghiệm HIV trước khi kết hôn
Xét nghiệm HIV trước khi quyết định có thai, khi có thai và khi đẻ
Quản lý thai nghén, sử dụng ARV
Cho bú sữa thay thế
áp dụng các thủ thuật an toàn khi đẻ
53
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (3)
Phòng lây truyền qua đường tình dục:
Không quan hệ tình dục (Abstinence)
Chung thuỷ (Be faithful)
Sử dụng bao cao su trong QHTD (Condom)
Tăng cường dịch vụ STIs
CÁC BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG (4)
Chăm sóc và điều trị:
Tiếp cận chăm sóc và điều trị giúp:
Tạo niềm hy vọng cho người có H và gia đình họ
Bảo vệ nhân phẩm cho người có H và qua đó giảm kỳ thị phân biệt đối xử với nhiễm HIV
Chăm sóc và điều trị chính là một
can thiệp dự phòng hiệu quả (tt.)
Giảm nguy cơ lan truyền qua đường tình dục do điều trị ARV hiệu quả
Khuyến khích mọi người tìm đến dịch vụ VCT
Góp phần thúc đẩy thay đổi hành vi
Môi trường lâm sàng tạo thêm cơ hội cho tư vấn và giáo dục dự phòng
56
Trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)