Bài kiểm tra chương II đại số 7
Chia sẻ bởi Dương Đặng Phương Hoa |
Ngày 12/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài kiểm tra chương II đại số 7 thuộc Đại số 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Ngày ký duyệt:
Tiết 35
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Học sinh được kiểm tra kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, xác định và biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, giải bài tập, rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải bài tập
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, đề bài, đáp án
- Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức:
2. ĐỀ BÀI
Bài 1:(2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ với nhau khi x = 8 thì y = 4. Hệ số tỉ lệ của x và y là:
A. 2 B. C. 32 D. Một kết quả khác
2. Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y biết rằng khi x = 6 thì y = 8. Hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là:
A. B. C. 48 D. Một kết quả khác
3. Nếu 100 lít nước biển chứa 4g muối thì 25 lít nước biển sẽ chứa số gam muối là:
A. 0,5g B. 1g C. 16g D. Một kết quả khác
4. Cho biết 10 người có cùng năng suất làm việc thì sẽ xây xong ngôi nhà trong 60 ngày. Hỏi 15 người có cùng năng suất làm việc như thế sẽ xây xong ngôi nhà trong :
A. 30 ngày B. 40 ngày C. 50 ngày D. 90 ngày
Bài 2(1 điểm): Trong mặt phẳng toạ độ 0xy. Hãy cho biết toạ độ của các điểm sau:
y
-4 -3 -2 -1 0
A B -1
D C -3
Bài 3(2 điểm): Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ:
A(2; -1) C(0; -2)
B(-3; 4) D(-)
Bài 4(3 điểm): Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong 6 ngày, đội thứ 3 hoàn thành công việc trong 9 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy biết rằng số máy của đội thứ nhất nhiều hơn số máy của đội thứ ba là 10 máy và năng suất của các máy là như nhau.
Bài 5(2 điểm): Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian dự định với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được nửa đường thì ô tô tăng vận tốc lên 50km/h trên quãng đường còn lại. Do đó ô tô đến sớm hơn dự định 18 phút. Tính quãng đường AB.
3. Biểu điểm:
Câu 1: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 đ
1. A 2. C 3. B 4. B
Câu 2: (1 điểm) Viết đúng toạ độ mỗi điểm cho 0,25đ
Câu 3: ( 2 điểm) Biểu diễn đúng toạ độ mỗi điểm cho 0,5 điểm
Câu 4:
Gọi số máy của đội I, II, III lần lượt là a, b, c máy (a, b, c nguyên dương)
0.25đ
Vì 3 đội làm 3 khối lượng công việc như nhau và năng suất các máy như nhau nên số máy và số ngày hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
Ta có: 4a = 6b = 9c
1đ
Vì số máy đội 1 nhiều hơn đội III là 10 máy nên : a – c = 10
0.5đ
Biến đổi tìm ra a = 18, b = 12 , c = 8
1đ
Trả lời: …
0.25đ
Câu 5: (2 điểm)
Gọi thời gian ô tô đi trên nửa quãng đường đầu và nửa quãng đường sau lần lượt là a, b(a, b >0)
0.25đ
Theo đề bài ta có:
40a = 50 b
0,5đ
a – c =
0.25đ
Biến đổi tìm ra a, b và quãng đường là 120 km
0.75đ
Trả lời: …
0.25đ
IV) Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng:
Ngày ký duyệt:
Tiết 35
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Học sinh được kiểm tra kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, xác định và biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán, giải bài tập, rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi giải bài tập
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, đề bài, đáp án
- Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức:
2. ĐỀ BÀI
Bài 1:(2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Biết hai đại lượng x và y tỉ lệ với nhau khi x = 8 thì y = 4. Hệ số tỉ lệ của x và y là:
A. 2 B. C. 32 D. Một kết quả khác
2. Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y biết rằng khi x = 6 thì y = 8. Hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là:
A. B. C. 48 D. Một kết quả khác
3. Nếu 100 lít nước biển chứa 4g muối thì 25 lít nước biển sẽ chứa số gam muối là:
A. 0,5g B. 1g C. 16g D. Một kết quả khác
4. Cho biết 10 người có cùng năng suất làm việc thì sẽ xây xong ngôi nhà trong 60 ngày. Hỏi 15 người có cùng năng suất làm việc như thế sẽ xây xong ngôi nhà trong :
A. 30 ngày B. 40 ngày C. 50 ngày D. 90 ngày
Bài 2(1 điểm): Trong mặt phẳng toạ độ 0xy. Hãy cho biết toạ độ của các điểm sau:
y
-4 -3 -2 -1 0
A B -1
D C -3
Bài 3(2 điểm): Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ:
A(2; -1) C(0; -2)
B(-3; 4) D(-)
Bài 4(3 điểm): Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong 6 ngày, đội thứ 3 hoàn thành công việc trong 9 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy biết rằng số máy của đội thứ nhất nhiều hơn số máy của đội thứ ba là 10 máy và năng suất của các máy là như nhau.
Bài 5(2 điểm): Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian dự định với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được nửa đường thì ô tô tăng vận tốc lên 50km/h trên quãng đường còn lại. Do đó ô tô đến sớm hơn dự định 18 phút. Tính quãng đường AB.
3. Biểu điểm:
Câu 1: ( 2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 đ
1. A 2. C 3. B 4. B
Câu 2: (1 điểm) Viết đúng toạ độ mỗi điểm cho 0,25đ
Câu 3: ( 2 điểm) Biểu diễn đúng toạ độ mỗi điểm cho 0,5 điểm
Câu 4:
Gọi số máy của đội I, II, III lần lượt là a, b, c máy (a, b, c nguyên dương)
0.25đ
Vì 3 đội làm 3 khối lượng công việc như nhau và năng suất các máy như nhau nên số máy và số ngày hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
Ta có: 4a = 6b = 9c
1đ
Vì số máy đội 1 nhiều hơn đội III là 10 máy nên : a – c = 10
0.5đ
Biến đổi tìm ra a = 18, b = 12 , c = 8
1đ
Trả lời: …
0.25đ
Câu 5: (2 điểm)
Gọi thời gian ô tô đi trên nửa quãng đường đầu và nửa quãng đường sau lần lượt là a, b(a, b >0)
0.25đ
Theo đề bài ta có:
40a = 50 b
0,5đ
a – c =
0.25đ
Biến đổi tìm ra a, b và quãng đường là 120 km
0.75đ
Trả lời: …
0.25đ
IV) Rút kinh nghiệm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Đặng Phương Hoa
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)