Bai giang tin hoc 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Huyền Trang | Ngày 02/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: bai giang tin hoc 6 thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

Sở giáo dục và đào tạo


TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC CHO GIÁO VIÊN CỐT CÁN

Điện Biên tháng 7 năm 2010

I. Mục tiêu của lớp tập huấn
1. Kiến thức
- Mở rộng nâng cao nhận thức về D & H
- Hiểu rõ khái niệm mục đích, ý nghĩa, tác dụng , cách tiến hành của một số phương pháp và kĩ thuật D&HTC: Học theo góc; Học theo hợp đồng; Học theo dự án và các kĩ thuật dạy học.

2. Kĩ năng
- Lựa chọn nội dung bài học phù hợp với các PP: Học theo góc; Học theo hợp đồng; Học theo dự án và các hoạt động phù hợp với các kĩ thuật dạy học.
- Thiết kế bài học áp dụng PPDH: Học theo góc; Học theo hợp đồng ; Học theo dự án và các kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác.
- Tổ chức hướng dẫn học sinh : Học theo góc; Học theo hợp đồng ; Học theo dự án và các kĩ thuật dạy học.
- Tập huấn lại cho đồng nghiệp tại cơ sở
I. Mục tiêu của lớp tập huấn

I. Mục tiêu của lớp tập huấn
3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động tập huấn
- Nhiệt tình sáng tạo trong việc áp dụng đổi mới PPDH
Có ý thức hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp áp dụng tại các cơ sở.


* Một số vấn đề chung về D&HTC: Phong các học - Phong cách dạy ; Học tập ở mức độ sâu; 5 yếu tố thúc đẩy DHTC
* Các kỹ thuật dạy học mang tính hợp tác:
Khăn tải bàn; Các mảnh ghép; Sơ đồ tư duy
* Các phương pháp dạy học: Học theo góc; học theo hợp đồng; Học theo dự án


II. Nội dung tập huấn :
* Một số vấn đề chung về D&HTC: Phong các học - Phong cách dạy ; Học tập ở mức độ sâu; 5 yếu tố thúc đẩy DHTC
* Các kỹ thuật dạy học mang tính hợp tác:
Khăn tải bàn; Các mảnh ghép; Sơ đồ tư duy
* Các phương pháp dạy học: Học theo góc; học theo hợp đồng; Học theo dự án

III. Phương pháp / hình thức tổ chức


* Nêu và giải quyết vấn đề
* Động não
* Sơ đồ tư duy
* Thảo luận
Thực hành

PHẦN I
Một số vấn đề chung về dạy và học tích cực
 

Nội dung chính :
1. Học tập ở mức độ sâu( học sâu)
2. Phong cách học – phong cách dạy
3. Năm yếu tố thúc đẩy D& HTC

I. Dạy và học tích cực

1. Tại sao phải áp dụng D & HTC?

* Những yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động với dạy học tích cực là gì?
I. Dạy và học tích cực

1. Tại sao phải áp dụng D & HTC?
a) Sự khác biệt giữa dạy học thụ động với dạy và học tích cực
*Dạy học thụ động tập trung vào sự truyền đạt kiến thức một chiều của giáo viên
Người dạy Người học
Học tập ở mức nông cạn, hời hợt.
*Dạy & Học tích cực tập trung vào hoạt động của người học
Người dạy Người học Người dạy
Học tập ở mức độ sâu – Học độc lập
I. Dạy và học tích cực

1. Tại sao phải áp dụng D & HTC?

b) Các biểu hiện thể hiện Học tích cực
● Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm…
● So sánh, phân tích,tính toán, kiểm tra
● Thực hành, xây dựng…
● Giải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫn…
● Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc…
● Thử nghiệm, giải quyết vấn đề, phá bỏ…
● Học sâu, học độc lập,…
I. Dạy và học tích cực

1. Tại sao phải áp dụng D & HTC?
b) Các biểu hiện thể hiện Học tích cực :
* Các biểu hiện thể hiện học độc lập
● HS được tạo điều kiện để sáng tạo học tập
● HS được khuyến khích đưa ra những giải pháp của mình
● HS có thể xây dựng con đường và quá trình học tập cho riêng mình
● HS có thể lựa chọn các chủ đề, bài tập, nhiệm vụ khác nhau
● HS có thể tự đánh giá
● HS được tự chủ trong các hoạt động học tập


I. Dạy và học tích cực

2. Học sâu
a) Thế nào là học sâu?
Học sâu là hướng tới thay đổi người học, mở rộng cách mà người học:
- Nhìn nhận
- Cảm nhận
- Suy ngẫm
- Xét đoán
- Làm việc với người khác
- Hành động
 

I. Dạy và học tích cực

2. Học sâu:
b) Các biểu hiện thể hiện học sâu :
*Cảm giác thoải mái:
-Tự tin
-Vừa sức
-Cảm thấy dễ chịu
-Cảm giác được tôn trọng
*Tham gia tích cực:
▪ Hoạt động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề cần giải quyết.
▪ Vấn đề cần giải quyết có liên quan tới những mối quan tâm của HS
▪ Vấn đề cần giải quyết có ý nghĩa với người học
▪ Vấn đề cần giải quyết kích thích HS muốn hành động
▪ Vấn đề cần giải quyết kích thích HS hoạt động quên thời gian

I. Dạy và học tích cực



Kết luận:
Sự tham gia tích cực và cảm giác thoải mái là những điều kiện cơ bản của học tập ở mức độ sâu.
II. Phong cách học- Phong cách dạy



1. Phong cách học tập
II. Phong cách học- Phong cách dạy



2. Các phong cách dạy :
II. Phong cách học-Phong cách dạy



3. Vai trò của giáo viên :
● Tạo môi trường thân thiện, phong phú
● Hướng dẫn
- Kèm cặp/hướng dẫn
- Phản hồi
- Tạo đà thúc đẩy
- Điều chỉnh nếu cần thiết
- ….


3. Vai trò của giáo viên :
a) Vai trò của GV :
- Kích hoạt quá trình học tập



II. Phong cách học-Phong cách dạy





3. Vai trò của giáo viên :
a) Vai trò của GV :
b) Vai trò của GV trong việc tổ chức dạy học
● Có nhiều hình thức tổ chức lớp học
- Trong lớp học
- Ngoài lớp học, ngoài thiên nhiên…
● Có nhiều hình thức tổ chức bài tập/nhiệm vụ khác nhau
- Tất cả HS nhận được cùng bài tập/nhiệm vụ giống nhau
- Ở cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhau
- Theo vòng tròn - Cá nhân
- Theo cặp
- Theo nhóm
● Có nhiều hình thức tổ chức việc sửa lỗi trong khi học
- Tự sửa
- Sửa cho bạn…




II. Phong cách học-Phong cách dạy


* Kết luận về vai trò của GV:
● GV là yếu tố quan trọng trong chất lượng giáo dục
- Nhận thức được việc “tiên đoán theo cảm tính”
(Trách nhiệm và lương tâm của người thầy – có cảm nhận sư phạm)
▪ Có thái độ tích cực đối với HS
▪ Nhạy cảm
▪ Giáo dục theo khả năng/năng khiếu của HS
- Cần đáp ứng sự đa dạng theo phương pháp mới
▪ Hiểu biết về các phương pháp này
▪ Khả năng áp dụng các phương pháp này
▪ Luôn có thái độ coi trọng sự khác biệt


II. Phong cách học-Phong cách dạy

III.5 yếu tố thúc đẩy dạy&học tích cực:

1.Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
Xây dựng môi trường học tập thân thiện, mang tính kích thích:
● Bố trí bàn ghế, trang trí trên tường, cách sắp xếp không gian lớp học
● Quan tâm tới sự thoải mái về tinh thần
● Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực
● Tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, chia sẻ kinh nghiệm…và hợp tác trong các hoạt động học tập
● Tạo ra môi trường học tập thoải mái, không căng thẳng, không nặng nề, không gây phiền nhiễu
● Cho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài hước trong qua trình thực hiện nhiệm vụ


III.5 yếu tố thúc đẩy dạy&học tích cực:

2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
● Tính tới sự phân hóa về nhịp độ học tập giữa cá đối tượng HS khác nhau
● Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của HS
● Trình bày rõ ràng về những mong đợi của thầy đối với trò( nhất trí thỏa thuận)
● Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa
● Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhau
● Quan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng HS
● Dành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu HS động não và hỗ trợ cá nhân
● Tạo điều kiện trao đổi với HS về nhiệm vụ học tập


III.5 yếu tố thúc đẩy dạy&học tích cực:

3. Sự gần gũi với thực tế
● Nỗ lực gắn nội dung/nhiệm vụ với các mối quan tâm của HS và với thế giới thực tại xung quanh
● Tận dụng mọi cơ hội có thể để tiếp xúc với vật thực/tình huống thực
● Sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn( trình chiếu, video, tranh ảnh….) để đưa HS lại gần với cuộc sống thực tế
● Giao các nhiệm vụ vận dụng kiến thức/kĩ năng trong môn học có ý nghĩa với HS
● Khai thác những đề tài vượt ra ngoài giới hạn của các môn học riêng rẽ


III.5 yếu tố thúc đẩy dạy&học tích cực:

4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động :
● Hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ đợi
● Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực
● Tích hợp các hoạt động học mà chơi( các trò chơi giáo dục)
● Thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập
● Tăng cường các trải nghiệm thành công
● Tăng cường sự tham gia tích cực
● Đảm bảo hỗ trợ đúng mức (HS hỗ trợ lẫn nhau và hỗ trợ từ GV)
● Đảm bảo đủ thời gian thực hành


III.5 yếu tố thúc đẩy dạy&học tích cực:

5. Phạm vi tự do sáng tạo
● HS có thường xuyên được lựa chọn hoạt động không?
● HS có được lên kế hoạch/đánhgiá bài học, thực hiện nhiệm vụ và hoạt động không?
● Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, HS xó được tự do xác định qua trình thực hiện và xác định sản phẩm nào không?
● HS có được giao nhiệm vụ trên cơ sở thực tiễn của nhà trường và thực tế của nhóm không?
* GV cần:
● Động viên khuyến khích HS tự giải quyết vấn đề
● Đặt các câu hỏi mở, thay vì các câu hỏi đóng mang tính nhắc lại (cho phép HS đào sâu suy nghĩ sáng tạo)
● Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia

* Lợi ích của D & HTC
■ Học có hiệu quả hơn – bài học sinh động hơn
■ Quan hệ với HS tốt hơn
■ Hoạt động học tập phong phú hơn; HS hoạt động nhiều hơn
■ GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn
■ Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS
■ ……
PHẦN II :
Các kĩ thuật dạy học mang
tính hợp tác
I. Các lí do áp dụng kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác:

● Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực
● Tăng cường hiệu quả học tập
● Tăng cường trách nhiệm cá nhân
● Yêu cầu áp dụng nhiều năng lực khác nhau
● Tăng cường sự hợp tác, giao tiếp, chia sẻ kinh nghiệm
II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy
II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn” :
a) Thế nào là kĩ thuật “Khăn trải bàn”?
Là hình thức tổ chức hoạt động mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm nhằm:
- Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực
- Tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS
- Phát triển mô hình có sự tương tác giữa HS với HS

II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn” :
b) Kĩ thuật “Khăn trải bàn”
II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn”:
c) Cách tiến hành kĩ thuật “Khăn trải bàn”
- Hoạt động theo nhóm (4 người/nhóm)
- Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa
- Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề…)
- Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ đề…). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút.
- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời.
- Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn.

II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” :
* Thực hành trải nghiệm các mảnh ghép
a) Thế nào là kĩ thuật “các mảnh ghép”
Là hình thức học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm nhằm:
- Giải quyết một nhiệm vụ phức hợp
- Kích thích sự tham gia tích cực của HS:
Nâng cao vai trò của cá nhân trong qua trình hợp tác (không chỉ hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 1 mà còn phải truyền đạt lại kết quả ở vòng 1 và hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 2).
II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” :
b) Kĩ thuật “Các mảnh ghép” :
Vòng 1
Vòng 2
II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” :
c) Cách tiến hành kĩ thuật “Các mảnh ghép”
VÒNG 1
▪ Hoạt động theo nhóm 3 hoặc 4 người


▪ Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ (ví dụ: nhóm 1: nhiệm vụ A; nhóm 2: nhiệm vụ B; nhóm 3: nhiệm vụ C)

▪ Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao

▪ Mỗi thành viên đều trình bày được kết quả câu trả lời của nhóm
VÒNG 2
▪ Hình thành nhóm 3 hoặc 4 người mới (1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3…)

▪ Các câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau

▪ Sau khi chia sẻ thông tin vòng 1, nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm ở vòng 2 để giả quyết

▪ Các nhóm mới trình bày, chia sẻ kết quả nhiệm vụ ở vòng 2
II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” :
d) Thiết kế nhiệm vụ “Mảnh ghép”
● Lựa chọn nội dung/chủ đề cho phù hợp
● Xác đình một nhiệm vụ phức hợp để giải quyết ở vòng 2 dựa trên kết quả các nhiệm vụ khác nhau đã được thực hiện ở vòng 1
● Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết nhiệm vụ phức hợp (kiến thức, thông tin, chiến lược)
● Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (thực hiện ở vòng 1). Xác định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để hoàn thành nhiêm vụ ở vòng 2



II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” :


II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” :
Ví dụ :
Chủ đề: Câu tiếng Việt
* Vòng 1:
Nhiệm vụ 1: Thế nào là câu đơn? Nêu và phân tích VD minh họa
Nhiệm vụ 2: Thế nào là câu ghép? Nêu và phân tích VD minh họa
Nhiệm vụ 3: Thế nào là câu phức? Nêu và phân tich VD minh họa
 
* Vòng 2:
Câu đơn, câu phức và câu ghép khác nhau ở điểm nào? Phân tích VD minh họa

II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

3. Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy :
3.1 Sơ đồ KWL :
Được Ogle xây dựng vào năm 1986



II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

3. Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy :
3.1 Sơ đồ KWL :
Thực hành : Tìm hiểu về PP và kĩ thuật dạy học tích cực
Sơ đồ KWL
Chủ đề: ………………………
Tên: ………………………….
Ngày: ………………………...



II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

3. Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy :
3.2. Sơ đồ tư duy :











II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

3. Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy :
3.2. Sơ đồ tư duy :
a) Sơ đồ tư duy là gì?
- Là một công cụ tổ chức tư duy
- Là phương pháp dễ nhất để chuyển tải thông tin vào bộ não rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não
- Là một phương tiện ghi chép sáng tạo và hiệu quả:
+ Mở rộng, đào sâu và kết nối các ý tưởng
+ Bao quát được các ý tưởng trên một phạm vi sâu rộng
b) Sơ đồ tư duy giúp gì cho bạn?
- Sáng tạo hơn
- Tiết kiệm thời gian
- Ghi nhớ tốt hơn
- Nhìn thấy bức tranh tổng thể
- Tổ chức và phân loại
- ….

II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

3. Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy :
3.2. Sơ đồ tư duy :
c) Cách tiến hành
- Từ một chủ đề lớn, tìm ra các chủ đề nhỏ liên quan.
- Từ mỗi chủ đề nhỏ lại lại tìm ra những yếu tố/nội dung liên quan.
Sự phân nhánh cứ tiếp tục và các yếu tố/nội dung luôn được kết nối với nhau. Sự liên kết này sẽ tạo ra một “bức tranh tổng thể” mô tả về chủ đề lớn một cách đầy đủ và rõ ràng.

II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

3. Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy :
3.2. Sơ đồ tư duy :
* Ví dụ về sơ đồ tư duy :
II.Một số kĩ thuât DH mang tính hợp tác

3. Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy :
3.2. Sơ đồ tư duy :
* Bài tập thực hành :

PHẦN III:
CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC

I. Học theo góc :

* Ví dụ: 4 góc cùng thực hiện một nội dung và mục tiêu học tập nhưng theo các phong cách học khác nhau và sử dụng các phương tiện/đồ dùng học tập khác nhau

I. Học theo góc :

1. Học theo góc là gì?
Là một hình thức tổ chức hoạt động học tập theo đó học sinh thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong không gian lớp học.
● Là môi trường học tập với cấu trúc được xác định cụ thể
● Kích thích HS tích cực học thông qua hoạt động
● Đa dạng về nội dung và hình thức hoạt động
● Mục đích là để học sinh được thực hành, khám phá và trải
nghiệm qua mỗi hoạt động
I. Học theo góc :

2. Cơ hội :
1. HS được lựa chọn hoạt động
2. Các góc khác nhau - cơ hội khác nhau: Khám phá, thực hành, hành động…
- Mở rộng, phát triển, sáng tạo (thí nghiệm mới, bài viết mới…)
- Đọc hiểu các nhiệm vụ và các hướng dẫn bằng văn bản của GV
- Cá nhân tự áp dụng
3. Đáp ứng nhiều phong cách khác nhau
I. Học theo góc :

3. Ưu điểm của học theo góc
● Kích thích HS tích cực học tập thông qua hoạt động
● Tăng cường sự tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác thoải mái ở HS
● Học sâu và hiệu quả bền vững
● Tương tác mang tính cá nhân cao giữa thầy và trò
● Hạn chế tình trạng HS phải chờ đợi
● Cho phép điều chỉnh HĐ dạy học sao cho phù hợp với trình độ và nhịp độ học tập của HS (thuận lợi đối với HS)
● Nhiều không gian hơn cho những thời điểm học tập mang tính tích cực
● Nhiều khả năng lựa chọn hơn
● Nhiều thời gian hướng dẫn cá nhân hơn
● Tạo điều kiện cho HS tham gia hợp tác cùng học tập
I. Học theo góc :

4 . Các bước dạy học theo góc :
Bước 1: Lựa chọn nội dung bài học phù hợp
Bước 2: Xác định nhiệm vụ cụ thể cho từng góc
Bước 3: Thiết kế các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ ở từng góc bao gồm phương tiện/tài liệu (tư liệu nguồn, văn bản hướng dẫn làm việc theo góc; bản hướng dẫn theo mức độ hỗ trợ, bản hướng dẫn tự đánh giá…)
Bước 4: Tổ chức thực hiện theo góc
- HS được lựa chọn góc theo sở thích
- HS được học luân phiên tại các góc theo thời gian quy định (ví dụ 10’ – 15’ tại mỗi góc) để đảm bảo học sâu
Bước 5: Tổ chức trao đổi/chia sẻ (thực hiện linh hoạt)
I. Học theo góc :

5. Tiêu chí học theo góc :
5.1. Tính phù hợp :
● Nhiệm vụ và cách tổ chức hoạt động học tập thực sự là phương tiện để đạt mục tiêu, tạo ra giá trị mới chứ không chỉ là hình thức.
● Nhiệm vụ giàu ý nghĩa, thiết thực, mang tính kích thích, thúc đẩy đối với HS.
 
I. Học theo góc :

5. Tiêu chí học theo góc :
5.2. Sự tham gia
● Nhiệm vụ và cách tổ chức dạy học mang lại hoạt động trí tuệ ở mức độ cao. HS tham gia vào hoạt động một cách chủ động, tích cực.
● Biết áp dụng kiến thức vào thực tế.
5.3. Tương tác và sự đa dạng
● Tương tác giữa GV và HS, HS với HS được thúc đẩy đúng mức.
● Tạo cơ hội cho HS áp dụng những kinh nghiệm đã có.
I. Học theo góc :

5. Tiêu chí học theo góc :
* Một số lưu ý :
● Chọn nội dung bài học phù hợp với đặc trưng của Học theo góc
● Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, tư liệu phù hợp với nhiệm vụ học tập mỗi góc
● Đảm bảo cho HS thực hiện nhiệm vụ luân phiên qua các góc (Học sâu và học thoải mái)

* Bài tập:
Thực hành thiết kế trích đoạn bài học áp dụng học theo góc

II. Học theo hợp đồng :

1. Thế nào là học theo hợp đồng?
Là cách tổ chức học tập, trong đó HS làm việc theo một gói các nhiệm vụ trong một khoảng thời gian nhất định
● Là cách tổ chức môi trường học tập, trong đó HS được giao 1 hợp đồng trọn gói bao gồm các nhiệm vụ khác nhau: các nhiệm vụ bắt buộc và nhiệm vụ tự chọn.
● Được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định (không nhất thiết chỉ thực hiện trong tiết học).
● HS chủ động xác định thời gian và thứ tự thực hiện các nhiệm vụ.

II. Học theo hợp đồng :

2. Ưu điểm của học theo hợp đồng :
● Cho phép phân hóa nhịp độ và trình độ của HS
● Tăng cường tính độc lập của HS
● Nâng cao ý thức trách nhiệm, thực hiện nhiệm vụ học tập có kế hoạch
● Cơ hội cho hướng dẫn cá nhân
● Hoạt động phong phú hơn
● Lựa chọn đa dạng hơn
● Tránh chờ đợi….
II. Học theo hợp đồng :

3. Các bước học theo hợp đồng:
* Bước 1: Lựa chọn nội dung bài học phù hợp
* Bước 2: Xây dựng hợp đồng
- Thiết kế văn bản hợp đồng
- Thiết kế các nhiệm vụ/hoạt động bao gồm cả phương tiên, tài liệu (tư liệu nguồn, bản hướng dẫn theo các mức độ hỗ trợ, đáp án….)
* Bước 3: Tổ chức kí và thực hiện hợp đồng
* Bước 4: Tổ chức trao đổi/chia sẻ kết quả học tập
II. Học theo hợp đồng :

4.Tiêu chí Học theo hợp đồng
Tính phù hợp
Sự tham gia
Tương tác và sự đa dạng
4.1.Tính phù hợp
● Các nhiệm vụ và cách tổ chức hoạt động học tập phải phù hơp với nội dung bài học và phải thực sự là phương tiện để đạt mục tiêu, tạo ra giá trị mới chứ không chỉ là hình thức.
● Các nhiệm vụ giàu ý nghĩa, thiết thực, mang tính kích thích, thúc đẩy đối với HS
 
II. Học theo hợp đồng :

4.Tiêu chí Học theo hợp đồng :
4.2. Sự tham gia
● Nhiệm vụ và cách tổ chức dạy học mang lại hoạt động trí tuệ ở mức độ cao. HS tham gia vào hoạt động một cách chủ động, tích cực.
● Biết áp dụng kiến thức vào thực tế.
4.3. Tương tác và sự đa dạng
● HS có cơ hội được học tập với nhau và học tập lẫn nhau
● Tương tác giữa GV và HS, HS với HS được thúc đẩy đúng mức.
● tạo cơ hội cho HS áp dụng những kinh nghiệm đã có.
II. Học theo hợp đồng :

5. Đa dạng hóa
Đa dạng hóa về: - Nội dung, nhiệm vụ học tập
- Học tập bằng trải nghiệm
- Mức độ độc lập trong học tập
- Hình thức phân chia nhóm
- Mức độ thực hiện
* Đa dạng các nhiệm vụ :
● Bắt buộc – tự chọn (yêu cầu phải có trong hợp đồng)
● Đóng – mở
● Dựa trên các hoạt động học tập – vui chơi
● Độc lập – có hướng dẫn
● Cá nhân – hợp tác
 
II. Học theo hợp đồng :

6. Lưu ý khi tổ chức Học theo hợp đồng :
● Nội dung bài học phải phù hợp với đặc trưng của Học theo hợp đồng (nên áp dụng trong các bài thực hành, ôn tập/luyện tập….)
● Nhiệm vụ bắt buộc phải căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng. Nhiệm vụ tự chọn nhằm củng cố, mở rộng, nâng cao kiến thức/kĩ năng liên quan đến nội dung bài học.
● Thiết kế phiếu hỗ trợ có các mức độ khác nhau đáp ứng sự phân hóa về trình độ nhận thức của HS.
● Cần có thời gian nhất định để GV và HS làm quen với phương pháp dạy và học này.
II. Học theo hợp đồng :

* Thực hành xem băng : Dạy học theo hợp đồng :
Yêu cầu :
- Nghiên cứu kế hoạch bài dạy
- Xem băng hình
- Thảo luận tìm ra những ưu điểm và hạn chế của giờ học so với lí thuyết
 
* Bài tập :
Thực hành thiết kế trích đoạn bài học áp dụng Học theo hợp đồng
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án
Khái niệm: Học theo dự án
Ba bước học theo dự án
Các kĩ năng thực hiện dự án

Bài 2: Dạy theo dự án
Thiết kế kế hoạch bài dạy
Vai trò của GV
Ứng dụng CNTT trong Học theo dự án
Đánh gia dự án
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
I. Thế nào là học theo dự án?
Là một hoạt động học tập nhằm:
- Tạo cơ hội cho HS tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực học tập và áp dụng một cách sáng tạo vào thực tế cuộc sống.
- Củng cố kiến thức và xây dựng các kĩ năng hợp tác, giao tiếp và học tập độc lập.
- Chuẩn bị hành trang cho HS học tập suốt đời và đối mặt với các thử thách trong cuộc sống.
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
I. Thế nào là học theo dự án?
* Cơ hội :
● Thực hiện nghiên cứu.
● Khám phá các ý tưởng theo sở thích.
● Tìm hiểu và xây dựng kiến thức.
● Học liên môn.
● Giải quyết vấn đề.
● Tạo ra sản phẩm.
● Cộng tác với các thành viên trong nhóm.
● Giao tiếp.
● Phát triển các kĩ năng, thái độ và sự đam mê.
● …..
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án

III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án:
* Bước 1: Lập kế hoạch
Là bước đầu tiên quan trọng, tất cả các thành viên trong nhóm cùng tham gia xây dựng và xác định:
- Mục tiêu cần hướng tới
- Nhiệm vụ phải làm
- Sản phẩm dự kiến
- Cách triển khai thực hiện hoàn thành dự án
- Thời gian thực hiện và hoàn thành
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án
1.1. Lựa chọn chủ đề
Chủ đề khởi đầu bằng một ý týởng có liên quan đến nội dung học tập, găn với thực tiễn mà HS quan tâm. Ví dụ:
● Đời sống hàng ngày (trường học, gia đình, chăm socd vật nuôi…)
● Văn hóa và xã hội (lễ hội, phong tục….)
● Các vấn đề thời sự cập nhật (an toàn giao thông, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, tiết kiệm năng lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm….)
● Địa lý và sinh thái (địa hình vùng miền, đa dạng sinh học ở địa phương, vật nuôi cây trồng ở địa phương….)

III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án
1.2. Xây dựng các tiểu chủ đề
Ý tưởng hoặc chủ đề lớn ban đầu đýợc phát triển thành nhiều chủ đề nhỏ (tiểu chủ đề) bằng cách sử dụng sơ đồ tư duy.

Sử dụng sơ đồ tư duy
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án :
Sử dụng sơ đồ tư duy để:
● Tập hợp ý kiến của các thành viên
● Kết hợp các ý tưởng
● Xây dựng cấu trúc kiến thức
● Xác định quy mô nghiên cứu
● Xác định các hoạt động học tập cần thực hiện
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án :
* Lập sơ đồ tư duy:



* Kỹ thuật đặt câu hỏi 5W1H
Xây dựng ý tưởng mới như thế nào?











Tại sao và như thế nào là câu hỏi quan trọng nhất ?








Tại sao và như thế nào là các câu hỏi quan trọng nhất
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án :
1.3. Khơi gợi hứng thú của học sinh
Bằng cách giúp học sinh:
● Hiểu ý nghĩa của dự án sẽ thực hiện
● Biết rằng có thể hoàn thành dự án
● Biết rằng sẽ học được rất nhiều kiến thức, kỹ năng và giá trị mới
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án :
1.4. Lập kế hoạch các nhiệm vụ học tập :
Trường học của tôi
Môi trường và cơ sỏ vật chất
Chương trình
Đời sống &
các hoạt động
Quy định &
Nội quy
Lịch sử
Thành lập
Con người &vai trò
Kiểm tra sổ ghi chép của HS & trang web của nhà trường
Phỏng vấn Hiệu trưởng (1 ngày)
Điều tra (2 tuần)
Phỏng vấn 10 HS (2 tuần)
Phỏng vấn GV của mỗi cấp học (1 tuần)
Chụp ảnh (2 tuần)
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án :
▪ Ai làm nhiệm vụ gì?
▪ Thời gian hoàn thành?
VD :

III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án :
* Bước 2: Thực hiện dự án :
2.1. Thu thập thông tin :
Qua:
● Báo chí, internet, thư viện…..
● Thực nghiệm, quan sát, điều tra, phỏng vấn…
2.2. Xử lí thông tin :
Phân tích dữ liệu
Sử dụng biểu đồ để giải thích các dữ liệu
2.3. Thảo luận thường xuyên giữa các thành viên trong nhóm :
2.4. Trao đổi và xin ý kiến GV hướng dẫn :
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
II. Ba bước học theo dự án :
Bước 3: Tổng hợp kết quả :
3.1. Xây dựng sản phẩm
● Tổng hợp tất cả các kết quả đã phân tích thành sản phẩm cuối cùng.
● Sản phẩm cuối cùng có thể được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau: bài thuyết trình, biểu diễn (kịch, hát, múa, thơ….), trưng bày triển lãm (tranh ảnh, vật thật, báo tường, mô hình…), powerpoint, áp phích…
3.2. Trình bày sản phẩm
● Trình bày powerpoint trước lớp
● Đóng kịch
● Biểu diễn, thuyết minh. Mô hình
● Trình chiếu phim
3.3. Bài học kinh nghiệm
Nhìn lại quá trình thực hiện dự án, rút ra các bài học kinh nghiệm
 
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
III. Một số kĩ năng thực hiện dự án
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
III. Một số kĩ năng thực hiện dự án
1. Tìm kiếm và thu thập dữ liệu
Sau khi có chủ đề dự án và xây dựng các tiểu chủ đề, bước tiếp theo là thu thập thông tin.
Có thể bắt đầu thu thập thông tin bằng cách:
● Đọc báo
● Tìm trên Internet
● Tìm trong thư viện
…..
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
III. Một số kĩ năng thực hiện dự án :
1. Tìm kiếm và thu thập dữ liệu :
a) Tìm thông tin qua báo chí, intrernet, thư viện,…
Khi tìm thông tin qua báo chí, internet, thư viện… có thể sử dụng phiếu ghi dữ liệu.
* Ví dụ sử dụng phiếu ghi dữ liệu :
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
III. Một số kĩ năng thực hiện dự án :
1. Tìm kiếm và thu thập dữ liệu :
b) Làm thực nghiệm hoặc quan sát
- Khi làm thực nghiệm hoặc quan sát, cần thiết kế trýớc các hoạt động. Thực nghiệm nhằm chứng minh hoặc phủ nhận một giả thuyết.
- Một thực nghiệm bao gồm:
▪ Mục tiêu
▪ Phương pháp
▪ Đo lường hoặc quan sát
▪ Kết quả và thảo luận
▪ Kết luận


III. Học theo dự án:

III. Một số kĩ năng thực hiện dự án :
1. Tìm kiếm và thu thập dữ liệu :
c) Điều tra hoặc phỏng vấn
Trước khi điều tra hoặc phỏng vấn cần thiết kế các câu hỏi.
Thiết kế câu hỏi hiệu quả bằng cách nào?
● Mỗi câu hỏi chỉ hỏi một nội dung
● Sử dụng ngôn ngữ đơn giản
● Thử nghiệm câu hỏi với bạn bè để điều chỉnh nếu cần
Nếu việc điều tra, phỏng vấn trên đường phố khó thực hiện thì có thể tiến hành với các đối tượng sau:
● HS trong trường
● Các GV trong trường
● Cha mẹ HS

III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
III. Một số kĩ năng thực hiện dự án :
2. Phân tích và giải thích các kết luận :
Sau khi thu thập dữ liệu, cần phân tích để thu đýợc thông tin có giá trị, tin cậy và có ý nghĩa.
Các kết luận rút ra sau khi phân tích đầy đủ các dữ liệu là minh chứng cho các phát hiện của dự án.
Một số cách phân tích dữ liệu tiêu biểu là:
2.1. Lập bảng so sánh
2.2. So sánh và đối chiếu


III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
III. Một số kĩ năng thực hiện dự án :
3. Tổng hợp thông tin :
Các dữ liệu thô cần được tổng hợp lại chỉ để đưa vào báo cáo các kết luận có liên quan và đã được phân tích.
Chú ý:
- Chỉ liệt kê các ý chính
- Tóm tắt thông tin bằng một hoặc hai câu
4. Xây dựng sản phẩm dự án :
Sau khi thu thập được các thông tin qua hoạt động tìm kiếm, điều tra, phỏng vấn và phân tích, HS có thể tập hợp lại thành một sản phẩm của dự án.
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
III. Một số kĩ năng thực hiện dự án :
4. Xây dựng sản phẩm dự án :
a) Báo cáo sản phẩm của dự án cần bao gồm:
▪ Tên dự án
▪ Lý do nghiên cứu
▪ Mục tiêu dự án
▪ Dữ liệu và bàn luận
▪ Kết luận
▪ Bài học kinh nghiệm sau khi thực hiện dự án
III. Học theo dự án:

Bài 1: Học theo dự án :
III. Một số kĩ năng thực hiện dự án :
4. Xây dựng sản phẩm dự án :
b) Các hình thức trình bày kết quả dự án:
● Báo cáo văn bản
● Biểu diễn (kịch, hát, múa…)
● Áp phích
● Phim
● Mô hình
● Trưng bày triển lãm
● Trình bày bằng Powerpoint
● ….
III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
Tóm lược:
I. Thiết kế kế hoạch bài dạy (Tham khảo mẫu giáo án)
1. Thiết kế các mục tiêu học tập ở cấp độ tư duy cao hơn
2. Dự kiến các kết quả học tập ở cấp độ tư duy cao hơn
II. Vai trò của GV
III. Ứng dụng CNTT trong học theo dự án
IV. Đánh gia dự án


III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
I. Thiết kế kế hoạch bài dạy
Học theo dự án có thể được áp dụng linh hoạt theo nhu cầu hoặc bối cảnh của nhà trường trong giai đoạn hiện tại.
Cần lưu ý một số vấn đề sau:

III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
I. Thiết kế kế hoạch bài dạy
III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
I. Thiết kế kế hoạch bài dạy :
Ví dụ về cấp độ tư duy Học theo dự án :
1. Các mục tiêu Học theo dự án dưới đây thuộc cấp độ tư duy nào?
Liêt kê các địa điểm ô nhiễm trong thành phố
Giải thích cách tái chế rác
Thiết kế một “Ngôi nhà” cho loài chim mà em yêu thích nhất
Áp dụng các kĩ năng toán học để tính dân số
Phân tích tình huống hiện tai
Đánh giá chương trình giáo dục thể chất
2. Có phải các kĩ năng tư duy cấp thấp là không quan trọng? Tại sao?
3. Bạn làm cách nào để đảm bảo HS đạt được cấp độ tư duy cao?


III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
I. Thiết kế kế hoạch bài dạy :
2. Dự kiến các kết quả học tập theo các cấp độ tư duy:

III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
II. Vai trò của GV :
Là người tổ chức, hướng dẫn HS.
* Bước lập kế hoạch:
● Lựa chọn chủ đề theo sở thích
● Xây dựng các vấn đề nghiên cứu cụ thể
● Lập kế hoạch chi tiết về các nhiệm vụ học tập
● Hoàn thiên kế hoạch dự án
* Bước thực hiện dự án :
● Tìm thông tin có liên quan
● Thiết kế phiếu khảo sát/câu hỏi phỏng vấn
● Tổ chức khảo sát, phỏng vấn, làm thí nghiệm, quan sát…
● Làm việc với tinh thần hợp tác
● Duy trì nhiệt huyết
● Xác nhận mối liên hệ giữa các dữ liệu
● Lựa chọn và phân tích dữ liệu
 

III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
II. Vai trò của GV :
* Bước tổng hợp kết quả:
● Tổng hợp thông tin
● Viết báo cáo hoặc xây dựng kết quả dự án
● Trình bày kết quả
● Thực hiện tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng
● Nhìn lại qua trình làm dự án.
* Với vai trò là người tổ chức, hướng dẫn – GV là:
● Bạn đồng hành của HS
● Người trợ giúp
● Người tạo động lực
● Người anh/chị gần gũi

III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
II. Vai trò của GV :
* Một số vấn đề GV có thể gặp phải khi tổ chức, hướng dẫn HS Học theo dự án :
● Khi HS hỏi những điều mình chưa biết, GV ứng xử như thế nào?
● Khi thông tin HS có thể làm tốt một dự án, GV nên làm gì?
● Khi HS thắc mắc, GV có nên trả lời ngay hay để các em tự khám phá? Tại sao?
● ….
 



III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
III. Ứng dụng CNTT trong Học theo dự án :
● Việc ứng dụng CNTT phù hợp góp phần tăng chất lượng và hiệu quả của dự án
● Các ứng dụng CNTT trong Học theo dự án cần:
- Đơn giản
- Đáng tin cậy
- Chi phí hợp lý với điều kiện của nhà trường/HS

 

III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
III. Ứng dụng CNTT trong Học theo dự án :
Các công cụ trợ Học theo dự án:
● Các phẩn mềm: Mcrosoft Office (Word, Excel, Powerpoint…)
● Máy ảnh kĩ thuật số
● Máy quay phim
● Các công cụ trên Internet
● Máy ghi âm
● …..
(nếu có)

 

III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
IV. Đánh giá dự án :

III. Học theo dự án:

Bài 2: Dạy học theo dự án :
IV. Đánh giá dự án :
Mục đích chính của đánh gi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Huyền Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)