Bài giảng Thông tư số 30/2014

Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Kính | Ngày 12/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài giảng Thông tư số 30/2014 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
(Đánh giá theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT)
TẬP HUẤN
NÂNG CAO NĂNG LỰC VỀ
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Buôn Đôn, ngày 10 tháng 10 năm 2014
Báo cáo viên: Vũ Ngọc Kính
HOẠT ĐỘNG 1 (tổ chức lớp)
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TỰ QUẢN
1. Thành lập Hội đồng tự quản:
a) Bầu Chủ tịch Hội đồng, các Phó chủ tịch.
b) Chia nhóm, làm quen các thành viên trong nhóm, bầu Trưởng nhóm, Thư kí.
- Chia lớp thành 8 nhóm (tổ chức điểm số từ 1 đến 8). Các thành viên cùng một số sẽ thành lập một nhóm.
- Làm quen các thành viên trong nhóm, bầu Trưởng nhóm, Thư kí và người phát ngôn của nhóm.
2. Thống nhất Nội quy lớp học:
- Thời gian bắt đầu khởi động đầu các buổi và thời gian kết thúc mỗi buổi.
- Công tác quản lí lớp học, công tác trực nhật và vệ sinh lớp học.
- Các quy định chung
…..
TT30
HOẠT ĐỘNG 2

CHIA SẺ VỀ ĐÁNH GIÁ
THƯỜNG XUYÊN BẰNG NHẬN XÉT
Ở LỚP 1 TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Sang hoạt động 3
TT30
TT30
HOẠT ĐỘNG 2 (hoạt động kết nối)
Tổ chức lớp thảo luận nhóm về:

Đối tượng tham gia đánh giá thường xuyên

2. Nội dung nhận xét

3. Cách nhận xét, cách ghi nhận xét.
CHIA SẺ VỀ ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
BẰNG NHẬN XÉT Ở LỚP 1 TẠI ĐỊA PHƯƠNG
NĂM HỌC 2013-2014
Tổng hợp nội dung sau khi thảo luận, chia sẻ
TT30
TT30
TỔNG HỢP THẢO LUẬN
ĐÁNH GIÁ THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI
ĐỐI VỚI LỚP 1-NĂM HỌC 2013-2014
Một số đặc điểm đánh giá thường xuyên trong mô hình trường tiểu học mới (dự án VNEN).

- Đánh giá thường xuyên quá trình học tập của học sinh; đánh giá bằng nhận xét (không sử dụng điểm số) về kiến thức, kĩ năng học sinh đạt được theo từng bài học/chủ đề và thông qua các biểu hiện năng lực, phẩm chất.
- Đánh giá các hoạt động của cá nhân và nhóm học sinh; có sự phối hợp của giáo viên với học sinh, phụ huynh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
- Đánh giá để kịp thời giúp học sinh phát huy mặt mạnh và khắc phục hạn chế nhằm cải thiện kết quả học tập và hiệu quả giáo dục.
Xem minh hoạ 3 nội dung
Về trang thảo luận
TT30
1. Đối tượng tham gia đánh giá TX
3. Cách nhận xét, cách ghi nhận xét.
2. Nội dung nhận xét
MINH HOẠ
ĐÁNH GIÁ THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI
ĐỐI VỚI LỚP 1-NĂM HỌC 2013-2014
Kết nối ND
Kết nối ND
Kết nối ND
Ba
vấn
đề
Về trang thảo luận
TT30
TỔNG HỢP THẢO LUẬN
NỘI DUNG 1
Giáo viên
Học sinh
Phụ huynh
1. Đối tượng tham gia đánh giá
Về trang minh hoạ
TT30
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Sự tiến bộ của học sinh
Hình thành kiến thức, kĩ năng
2. Nội dung nhận xét
TỔNG HỢP THẢO LUẬN
NỘI DUNG 2
Về trang minh hoạ
TT30
3. Cách nhận xét, cách ghi nhận xét.
a) Cách nhận xét
- Giáo viên xem xét các sản phẩm của học sinh và kết quả học sinh đã đạt được hoặc chưa đạt được; các biểu hiện cụ thể về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh
- Quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học;
- Quan tâm tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện pháp cụ thể để kịp thời giúp đỡ học sinh vượt qua khó khăn.
- Theo dõi sự tiến bộ của học sinh trong quá trình hình thành kiến thức, kĩ năng thông qua học tập và các hoạt động giáo dục để ghi nhận, khuyến khích học sinh hoàn thành nhiệm vụ.
…….
TỔNG HỢP THẢO LUẬN
NỘI DUNG 3
Tiếp theo
Về trang minh hoạ
TT30
b) Cách ghi nhận xét
- Giáo viên ghi những nhận xét đáng chú ý nhất về kết quả học sinh đã đạt được hoặc chưa đạt được; các biểu hiện cụ thể về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh
- Nhận xét bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào phiếu, vở của học sinh về những kết quả đã làm được hoặc chưa làm được; mức độ hiểu biết và năng lực vận dụng kiến thức…
Nhận xét những tiến bộ của học sinh trong việc thực hiện nhiệm vụ một cách cụ thể. Không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
.....
Minh hoạ ví dụ đánh giá
đối với các môn học và
hoạt động giáo dục
Xem minh hoạ đối với các môn học
Xem minh hoạ đối với hoạt động GD
Tiếp theo
Về trang minh hoạ
TT30
1) Ví dụ đánh giá với môn học
Môn Toán: Bài Đề-xi-mét, Toán lớp 2
a) Những nội dung cần đánh giá theo tiến trình nội dung bài học:
Đề-xi-mét (dm) là đơn vị đo độ dài; đổi đơn vị đo từ dm ra cm; làm tính với các đơn vị đo độ dài là cm và dm; ước lượng độ dài theo đơn vị cm, dm.
b) Ví dụ về nhận xét đối với học sinh cụ thể:
Biết dm là đơn vị đo độ dài; biết đổi đơn vị từ dm ra cm; chưa biết ước lượng độ dài theo đơn vị dm.
Tiếp theo
Về trang minh hoạ
TT30
2) Ví dụ đánh giá đối với hoạt động giáo dục

Hoạt động giáo dục đạo đức lớp 4: Bài “Biết bày tỏ ý kiến”

a) Những nội dung cần đánh giá theo tiến trình bài học:
Học sinh có quyền có ý kiến riêng và được bày tỏ ý kiến bản thân về những vấn đề có liên quan đến trẻ em; bày tỏ ý kiến trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.

b) Ví dụ nhận xét đối với học sinh cụ thể:
Nhận thức được trẻ em có quyền có ý kiến riêng. Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình trong các hoạt động tập thể.
Tiếp theo
Về trang minh hoạ
Qua hai ví dụ trên cần lưu ý về phân biệt mục tiêu bài học và nội dung đánh giá vì:
Mục tiêu bài học và kết quả học tập (sản phẩm, nhận thức) luôn có mức độ đi kèm. VD như:
Mục tiêu là: Biết đề-xi-mét (dm) là đơn vị đo độ dài hoặc kết quả sau học tập của học sinh là: “nhận biết được đề-xi-mét (dm) là đơn vị đo độ dài”…
Trong khi đó về nội dung đánh giá là: “đề-xi-mét (dm) là đơn vị đo độ dài” (nội dung đánh giá không có mức độ đi kèm).
Về hoạt động 2
TT30
HOẠT ĐỘNG 3

ĐỊNH HƯỚNG VỀ ĐÁNH GIÁ
THƯỜNG XUYÊN BẰNG NHẬN
XÉT VÀ THỰC HÀNH ĐÁNH
GIÁ THƯỜNG XUYÊN
Sang hoạt động 4
Về hoạt động 2
TT30
NỘI DUNG TỔNG QUÁT CỦA HOẠT ĐỘNG
Nội dung 1
Định hướng đánh giá TX
Nội dung
hoạt động
Nội dung 2
Nghiên cứu bộ công cụ đánh
giá thường xuyên của Bộ GD
Nội dung 3
Thực hành đánh giá TX
Kết nối
Nội dung 1
Kết nối
Nội dung 2
Kết nối
Nội dung 3
HOẠT ĐỘNG 3 (đánh giá thường xuyên)
TT30
Đánh giá bằng nhận
xét thường xuyên
Đối tượng tham gia
đánh giá thường xuyên
Nội dung đánh
giá thường xuyên
NỘI DUNG 1 (hoạt động 3)
Kết nối ND
Kết nối ND
Kết nối ND
ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
Về hoạt động 3
TT30
I. Đánh giá thường xuyên (trích điều 6, thông tư 30)

1. Đánh giá thường xuyên là đánh giá trong quá trình học tập, rèn luyện, của học sinh, được thực hiện theo tiến trình nội dung của các môn học và các hoạt động giáo dục khác, trong đó bao gồm cả quá trình vận dụng kiến thức, kĩ năng ở nhà trường, gia đình và cộng đồng.

2. Trong đánh giá thường xuyên, giáo viên ghi những nhận xét đáng chú ý nhất vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục, những kết quả học sinh đã đạt được hoặc chưa đạt được; biện pháp cụ thể giúp học sinh vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ; các biểu hiện cụ thể về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh; những điều cần đặc biệt lưu ý để giúp cho quá trình theo dõi, giáo dục đối với cá nhân, nhóm học sinh trong học tập, rèn luyện.
Về nội dung 1
TT30
II. Nội dung đánh giá thường xuyên
(căn cứ theo các nội dung quy định tại điều 5, thông tư 30)

1. Đánh giá thường xuyên hoạt động học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học, hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

2. Đánh giá thường xuyên sự hình thành và phát triển năng lực của học sinh.

3. Đánh giá thường xuyên sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh
Về nội dung 1
TT30
III. Đối tượng tham gia đánh giá thường xuyên

Đối tượng tham gia đánh giá thường xuyên gồm: giáo viên, học sinh (tự đánh giá và nhận xét, góp ý bạn qua hoạt động của nhóm, lớp); khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh. Trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất (theo khoản 1, điều 7)
2. Giáo viên đánh giá (theo khoản 2, điều 7)
a) Trong quá trình dạy học, căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu của bài học, của mỗi hoạt động mà học sinh phải thực hiện trong bài học, giáo viên tiến hành một số việc như sau:
- Quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học;
- Nhận xét bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào phiếu, vở của học sinh về những kết quả đã làm được hoặc chưa làm được; mức độ hiểu biết và năng lực vận dụng kiến thức; mức độ thành thạo các thao tác, kĩ năng cần thiết, phù hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động của học sinh;
Tiếp theo
TT30
2. Giáo viên đánh giá (tiếp theo khoản 2, điều 7)
- Quan tâm tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện pháp cụ thể để kịp thời giúp đỡ học sinh vượt qua khó khăn. Do năng lực của học sinh không đồng đều nên có thể chấp nhận sự khác nhau về thời gian, mức độ hoàn thành nhiệm vụ;
b) Hàng tuần, giáo viên lưu ý đến những học sinh có nhiệm vụ chưa hoàn thành; giúp đỡ kịp thời để học sinh biết cách hoàn thành;
c) Hàng tháng, giáo viên ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục về mức độ hoàn thành nội dung học tập từng môn học, hoạt động giáo dục khác; dự kiến và áp dụng biện pháp cụ thể, riêng biệt giúp đỡ kịp thời đối với những học sinh chưa hoàn thành nội dung học tập môn học, hoạt động giáo dục khác trong tháng;
d) Khi nhận xét, giáo viên cần đặc biệt quan tâm động viên, khích lệ, biểu dương, khen ngợi kịp thời đối với từng thành tích, tiến bộ giúp học sinh tự tin vươn lên;
đ) Không dùng điểm số để đánh giá thường xuyên.
Về lại hoạt động 3
TT30
Định hướng nội dung
thông qua trải nghiệm
Nghiên cứu
bộ công cụ của Bộ GD
Nghiên cứu
Trải nghiệm
NỘI DUNG 2 (hoạt động 3)
Trải nghiệm
NGHIÊN CỨU BỘ CÔNG CỤ VỀ ĐÁNH
GIÁ THƯỜNG XUYÊN DO (BỘ GD BIÊN SOẠN)
VÍ DỤ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC MÔN VÀ HOẠT ĐỘNG GD
Nghiên cứu
Về hoạt động 3
TT30
Câu hỏi trải nghiệm
(nhóm câu hỏi sau đây là những câu hỏi đưa ra để thầy, cô tự trải nghiệm, tự trả lời thông qua những gì trước đây thầy, cô đã làm hoặc sẽ làm để đổi mới công tác đánh giá “Vì sự tiến bộ của học sinh”)
Nhóm câu hỏi trải nghiệm
1. Hàng ngày thầy, cô có quan sát, theo dõi học sinh trong lúc làm bài không? Thầy, cô nhận xét, sửa lỗi, hướng dẫn giúp đỡ học sinh như thế nào?
2. Trường hợp trong lớp có vài học sinh chưa học tốt về làm Toán thì hàng ngày thầy, cô làm thế nào để mấy em đó có thể làm Toán tốt hơn?
3. Theo thầy, cô thì việc học sinh biết sửa lỗi khi làm bài để tiến bộ quan trọng hơn hay là điểm số của bài đó quan trọng hơn? Vì sao?
Tiếp theo
TT30
4. Việc thầy, cô chỉ nhận xét hàng ngày giúp các em biết tự đánh giá, sửa lỗi để tiến bộ có tốt hơn việc là thầy, cô chỉ chấm điểm hàng ngày không? Có đỡ gây ra những áp lực cho HS và phụ huynh không?
5. Thầy, cô bày tỏ ý kiến của mình như thế nào khi so sánh về hai nội dung sau đây:
+ Việc quan sát, theo dõi, nhận xét, đánh giá, hướng dẫn, giúp đỡ để học sinh tiến bộ ngay trong các hoạt động giáo dục và;
+ Việc thầy, cô luôn đi tìm minh chứng để xác định học sinh đạt (về điểm làm bài hay xếp loại gì đó…) nhằm mục đích để thông báo cho phụ huynh biết kết quả học tập của học sinh và báo cáo về cán bộ quản lí?
6. Ở trường các thầy, cô công tác tổ chức ra đề kiểm tra định kì và chấm bài kiểm tra định kì như thế nào?
Tiếp theo
Trải nghiệm của tôi
Về lại nội dung 2
TT30
Trải nghiệm với nhóm câu hỏi về quan điểm đánh giá
Hỏi và trả lời câu 1
Đánh giá ai?
Liên kết
Hỏi và trả lời câu 2
Đánh giá cái gì?
Hỏi và trả lời câu 3
Đánh giá để làm gì?
Trải nghiệm cá nhân qua cách đặt câu hỏi và tự trả lời nội dung
Liên kết
Liên kết
Về trang trải nghiệm
TT30
Trải nghiệm với nhóm câu hỏi về quan điểm đánh giá
Đánh giá ai?
Đánh giá ai?
Theo điều 1 và điều 2 của Thông tư chúng ta xác định rõ đối tượng áp dụng là đánh giá học sinh tiểu học. Xác định đối tượng người học để việc đánh giá được tập trung vào cách học, phương pháp truyền thụ phù hợp để người học đạt mục tiêu đề ra. Điều 2 của Thông tư đã quy định rõ “nhận xét định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học”.
Về trang liên kết
TT30
Trải nghiệm với nhóm câu hỏi về quan điểm đánh giá
Đánh giá cái gì?
Đánh giá cái gì?
Xác định chủ thể đánh giá khi đó chúng ta xác định nội dung đánh giá. Điều cần xác định đánh giá cái gì ở đây chính là kết quả và sản phẩm học tập mà người học có được trong và sau quá trình học tập, rèn luyện. Do đó các biện pháp hỗ trợ học sinh để các em tiến bộ theo tiến trình nội dung của từng bài học, môn học (quy định tại điều 6) là cách ngắn nhất để học sinh có cơ hội sửa chữa, điều chỉnh và nâng cao ngay tại mỗi thời điểm các hoạt động giáo dục đang diễn ra. Đây là yếu tố quan trọng và là điều kiện chủ yếu để có được kết quả và sản phẩm học tập của học sinh.
Về trang liên kết
TT30
Trải nghiệm với nhóm câu hỏi về quan điểm đánh giá
Đánh giá để làm gì?
- Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm ngay trong quá trình và kết thúc mỗi giai đoạn dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh để động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ… góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá, tham gia đánh giá; tự học, tự điều chỉnh cách học...
- Giúp cha mẹ học sinh tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của con em mình.
- Giúp cán bộ quản lí giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục (nội dung cơ bản của điều 3)
Về trang liên kết
TT30
NỘI DUNG 2 (tiếp theo)
1. Nghiên cứu các ví dụ về nhận xét trong đánh giá thường xuyên (bộ công cụ do Bộ GD biên soạn) theo phân công sau:
Nhóm 1 và 2 nghiên cứu môn Tiếng Việt; Nhóm 3 và 4 nghiên cứu môn Toán; Nhóm 5 nghiên cứu môn Lịch sử, Địa lí; Nhóm 6 nghiên cứu môn Khoa học; Nhóm 7 nghiên cứu môn TN-XH; Nhóm 8 nghiên cứu môn Âm nhạc (giáo viên dạy Âm nhạc ở các nhóm chuyển về nhóm 8).
2. Yêu cầu nghiên cứu:
+ Nghiên cứu trong giới hạn 4 tuần để có các cơ sở cho nhận xét của một tháng theo ba nội dung sau:
a) Nội dung nhận xét
b) Cách nhận xét
c) Hình thức nhận xét
+ Trong mỗi tuần cần nghiên cứu hai nội dung cơ bản sau: Nội dung nhận xét, ví dụ về nhận xét và biện pháp hỗ trợ.
Lưu ý: Cần phân biệt nhận xét trong tuần (là những nhận xét hàng ngày).
Đây là nội dung quan trọng làm cơ sở cho hoạt động thực hành tiếp theo do đó các nhóm cần nghiên cứu sâu nội dung yêu cầu đề ra
Minh hoạ ảnh trang công cụ
Về trang nội dung 2
TT30
Ảnh Minh hoạ trang công cụ
Trở về trang phân nhóm
Về trang nội dung 2
TT30
HOẠT ĐỘNG 4
THỰC HÀNH XÂY DỰNG NỘI
DUNG NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN
Sang hoạt động 5
Về hoạt động 3
TT30
NỘI DUNG TỔNG QUÁT CỦA HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 4
1. Nhiệm vụ:
Căn cứ theo nội dung phân công các nhóm nghiên cứu bộ công cụ của hoạt động 3. Các nhóm thực hành xây dựng nội dung nhận xét các bài trong 4 tuần, của một tháng cụ thể (theo định hướng đã nghiên cứu nội dung nhận xét trong bộ công cụ).
Riêng môn Tiếng Việt tập trung vào phân môn Tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn (nhóm trưởng tự phân công các thành viên hoàn thành 3 nội dung yêu cầu trên).
2. Do các bài trong tháng nhiều do đó các nhóm chia thành nhiều tổ hoàn thành từng bài nhưng cả tổ phải tổng hợp trên giấy A0 (hình thức cụ thể như bộ công cụ đã ví dụ).
3. Cử đại diện nhóm (người phát ngôn của nhóm) để trình bày, chia sẻ trước lớp.
Minh hoạ thông tin
Thời gian 35 phút
TT30
Thông tin phản hồi (trợ giúp)
Để đưa ra được nhận xét cụ thể và kèm theo các biện pháp hỗ trợ chúng ta thấy xuất hiện một số những khó khăn cần được giải quyết:
Tổng hợp nội dung sau khi thảo luận, chia sẻ
Trở về trang nhiệm vụ
TT30
Xác định nội dung sẽ nhận xét (một cách cụ thể theo các nội dung sau):
+ Căn cứ theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học.
+ Căn cứ vào mục tiêu, nội dung bài học.
+ Căn cứ vào thực tế của lớp học.
Cách nhận xét (căn cứ vào thực hiện nhiệm vụ):
+ Căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
+ Căn cứ vào các sản phẩm học tập của học sinh.
+ Căn cứ sự tiến bộ theo tiến trình nội dung bài học.
Hình thức nhận xét:
+ Nhận xét bằng lời (hàng ngày, hàng tuần nhận xét bằng lời là chủ yếu).
+ Nhận xét bằng cách ghi vào vở HS hay ghi phiếu thông tin (kết hợp giữa bằng lời và ghi cho một số đối tượng HS).
+ Nhận xét bằng cách ghi vào sổ theo dõi CLGD (bắt buộc ghi hàng tháng theo điều 7, 8 và điều 9).
Trở về
TT30
NỘI DUNG TỔNG QUÁT CỦA HOẠT ĐỘNG
Nghiên cứu điều 10 về
Đánh giá định kì
Nội dung
hoạt động
Nghiên cứu bố cục một ma
trận đề về kiểm tra định kì
Thông tin phản hồi và
chia sẻ trước lớp
HOẠT ĐỘNG 5 (đánh giá định kì)
Kết nối ND
Kết nối ND
Phản hồi thông tin khi lớp chia sẻ xong
Sang hoạt động 6
Về hoạt động 4
TT30
Điều 10. Đánh giá định kì kết quả học tập
1. Hiệu trưởng chỉ đạo việc đánh giá định kì kết quả học tập, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học vào cuối học kì I và cuối năm học đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kì.
2. Đề bài kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức độ nhận thức của học sinh:
a) Mức 1: học sinh nhận biết hoặc nhớ, nhắc lại đúng kiến thức đã học; diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình và áp dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập;
b) Mức 2: học sinh kết nối, sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống, vấn đề mới, tương tự tình huống, vấn đề đã học;
c) Mức 3: học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn hay đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống.
3. Bài kiểm tra định kì được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân.
Về hoạt động 5
Tiếp theo
TT30
1. Tổ chức xây dựng ma trận đề KTĐK:
Xây dựng đề kiểm tra định kì phải phù hợp với Chuẩn kiến thức, kĩ năng do đó trước khi tổ chức ra đề kiểm tra định kì Hiệu trưởng phải chỉ đạo các khối, lớp lập ma trận cấu trúc hệ thống đề về:
+ Các mạch kiến thức được quy định tại Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học;
+ Xây dựng tỉ lệ % đối với 3 mức độ về đề kiểm tra định kì (được quy định tại khoản 2, điều 10 của Thông tư số 30). Xác định các mức độ cho trắc nghiệm khách quan và tự luận;
+ Các hình thức, bố cục cho đề kiểm tra định kì.
2. Hệ thống ma trận đề KTĐK:
- Khung ma trận đề: mỗi ô trong khung nêu: Nội dung kiến thức, kĩ năng cần đánh giá; Hình thức các câu hỏi; Số lượng câu hỏi; Số điểm dành cho các câu hỏi.
- Khung ma trận câu hỏi: mỗi ô trong khung nêu: Hình thức các câu hỏi; Số thứ tự của câu hỏi trong đề; Số điểm dành cho các câu hỏi.
Về hoạt động 5
Xây dựng đề kiểm tra định kì
Xem khung ma trận đề và câu hỏi
TT30
Ví dụ về khung ma trận đề
Về hoạt động 5
Tiếp theo
Ví dụ về khung ma trận câu hỏi
TT30
Minh hoạ ma trận đề (môn toán cuối năm học, lớp 5)
TNKH (Trắc nghiệm khách quan); TL (Tự luận)
Về hoạt động 5
Tiếp theo
TT30
Minh hoạ ma trận đề (môn toán cuối học kì I, lớp 5)
Về hoạt động 5
Tiếp theo
TT30
Minh hoạ ma trận đề (môn toán cuối học kì I, lớp 2)
Về hoạt động 5
Tiếp theo
TT30
Minh hoạ ma trận đề (môn toán cuối năm học, lớp 2)
Về hoạt động 5
Tiếp theo
TT30
Minh hoạ ma trận đề (môn toán cuối học kì I, lớp 3)
Về hoạt động 5
Tiếp theo
TT30
Minh hoạ ma trận đề (môn toán cuối năm học, lớp 3)
Tiếp theo
Về hoạt động 5
TT30
Minh hoạ ma trận đề (môn toán cuối học kì I, lớp 4)
Tiếp theo
Về hoạt động 5
TT30
Minh hoạ ma trận đề (môn toán cuối năm học, lớp 4)
Tiếp theo
Về hoạt động 5
TT30
Xét minh hoạ ma trận đề môn Toán (lớp 5) như trên ta thuyết minh các mạch kiến thức và tỉ lệ các mức độ nhận thức (theo khoản 2, điều 10) như sau:
Thông tin phản hồi về ma trận đề
1. Về các mạch kiến thức:
Trong yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng có 4 mạch kiến thức cần kiểm tra nhưng cách lập ma trận đề trên người lập đã lồng ghép 1 mạch kiến thức vào 3 mạch còn lại. Quan điểm này được thể hiện như sau:
+ Nếu 4 mạch kiến thức phân thành 4 phần (4 hàng ngang) thì cấu trúc đề đều phải có câu (bài) kiểm tra tương ứng do đó số câu (bài) sẽ có số lượng nhiều hơn.
+ Trong trường hợp minh hoạ trên đã lồng ghép 1 mạch kiến thức vào 3 mạch còn lại nên 4 mạch trong 3 phần (3 hàng ngang) do đó số câu (bài) sẽ có số lượng ít hơn.
Do đó cần lưu ý: Bất cứ cách lập ma trận đề theo hình thức nào thì phải đảm bảo các yêu cầu đủ số lượng mạch kiến thức theo Chuẩn KT-KN môn học yêu cầu.
2. Về tỉ lệ các mức độ nhận thức (theo khoản 2, điều 10) của cấu trúc ma trận đề trên
Mức 1: 5 điểm (trắc nghiệm khách quan: 4 điểm; tự luận: 1 điểm).
Mức 2: 3 điểm (trắc nghiệm khách quan: 1 điểm; tự luận: 2 điểm)
Mức 3: 2 điểm (trắc nghiệm khách quan: 0 điểm; tự luận: 2 điểm)
Như vậy về cơ bản mức 1 đạt 50%; mức 2 đạt 30% và mức 3 đạt 20%.
Các tỉ lệ này không nên rập khuân máy móc, cứng nhắc mà cần xem xét các đối tượng học sinh để lập mức độ ma trận cho mỗi loại đề. Căn cứ vào ma trận đề đã lập để ra đề kiểm tra định kì đảm bảo các mạch kiến thức và các mức độ nhận thức theo yêu cầu cần đạt của Chuẩn KT-KN môn học.
Về hoạt động 5
Sang hoạt động 6
TT30
HOẠT ĐỘNG 6
THỰC HÀNH NỘI DUNG
SỬ DỤNG SỔ THEO DÕI
CHẤT LƯỢNG VÀ HỌC BẠ
Về hoạt động 5
TT30
SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG (GV chủ nhiệm)
TT30
SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG (GV chủ nhiệm)
TT30
SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG (GV chủ nhiệm)
TT30
SỔ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG (GV chủ nhiệm)
TT30
HỌC BẠ TIỂU HỌC
TT30
HỌC BẠ TIỂU HỌC
TT30
HỌC BẠ TIỂU HỌC
TT30
HỌC BẠ TIỂU HỌC
TT30
HỌC BẠ TIỂU HỌC
TT30
Chúc thầy, cô mạnh khoẻ
Xin trân trọng cảm ơn!
BCV: Vũ Ngọc Kính
[email protected]
http://violet.vn/ngockinh109/
TEL: 0905949109
TT30
THÔNG TƯ
SỐ 30/2014/TT-BGDĐT
Ngày 28 tháng 8 năm 2014
TT30
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Đánh giá học sinh tiểu học
Điều 3. Mục đích đánh giá
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
Điều 5. Nội dung đánh giá
Điều 6. Đánh giá thường xuyên
Điều 7. Đánh giá thường xuyên hoạt động học tập …
Điều 8. Đánh giá TX sự hình thành và phát triển NL …
Điều 9. Đánh giá TX sự hình thành và phát triển PC …
Điều 10. Đánh giá định kì kết quả học tập
Điều 11. Tổng hợp đánh giá
Điều 12. Đánh giá học sinh khuyết tật …
Điều 13. Hồ sơ đánh giá
Điều 14. Xét hoàn thành chương trình lớp học
Điều 15. Nghiệm thu, bàn giao CL giáo dục học sinh
Điều 16. Khen thưởng
Điều 17. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo, PGD
Điều 18.
Điều 19.
Điều 20.
Về hoạt động 2
Về hoạt động 3
Về hoạt động 4
Về hoạt động 5
Về hoạt động 6
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về đánh giá học sinh tiểu học bao gồm: nội dung và cách thức đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học; lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trường chuyên biệt; cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục tiểu học.
Điều 2. Đánh giá học sinh tiểu học
Đánh giá học sinh tiểu học nêu trong Quy định này là những hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học.
TT30
Điều 3. Mục đích đánh giá
1. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm ngay trong quá trình và kết thúc mỗi giai đoạn dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh để động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ; đưa ra nhận định đúng những ưu điểm nổi bật và những hạn chế của mỗi học sinh để có giải pháp kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.
2. Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá, tham gia đánh giá; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ.
3. Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của con em mình; tích cực hợp tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh.
4. Giúp cán bộ quản lí giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.
TT30
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá
1. Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích tính tích cực và vượt khó trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy tất cả khả năng; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan.
2. Đánh giá toàn diện học sinh thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học.
3. Kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
4. Đánh giá sự tiến bộ của học sinh, không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
TT30
Chương II
NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ

Điều 5. Nội dung đánh giá
1. Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
2. Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh:
a) Tự phục vụ, tự quản;
b) Giao tiếp, hợp tác;
c) Tự học và giải quyết vấn đề.
3. Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh:
a) Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục;
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm;
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết;
d) Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.
TT30
Điều 6. Đánh giá thường xuyên
1. Đánh giá thường xuyên là đánh giá trong quá trình học tập, rèn luyện, của học sinh, được thực hiện theo tiến trình nội dung của các môn học và các hoạt động giáo dục khác, trong đó bao gồm cả quá trình vận dụng kiến thức, kĩ năng ở nhà trường, gia đình và cộng đồng.
2. Trong đánh giá thường xuyên, giáo viên ghi những nhận xét đáng chú ý nhất vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục, những kết quả học sinh đã đạt được hoặc chưa đạt được; biện pháp cụ thể giúp học sinh vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ; các biểu hiện cụ thể về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh; những điều cần đặc biệt lưu ý để giúp cho quá trình theo dõi, giáo dục đối với cá nhân, nhóm học sinh trong học tập, rèn luyện.
TT30
Điều 7. Đánh giá thường xuyên hoạt động học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học, hoạt động giáo dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
1. Tham gia đánh giá thường xuyên gồm: giáo viên, học sinh (tự đánh giá và nhận xét, góp ý bạn qua hoạt động của nhóm, lớp); khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh.
2. Giáo viên đánh giá:
a) Trong quá trình dạy học, căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu của bài học, của mỗi hoạt động mà học sinh phải thực hiện trong bài học, giáo viên tiến hành một số việc như sau:
- Quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học;
- Nhận xét bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào phiếu, vở của học sinh về những kết quả đã làm được hoặc chưa làm được; mức độ hiểu biết và năng lực vận dụng kiến thức; mức độ thành thạo các thao tác, kĩ năng cần thiết, phù hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động của học sinh;
- Quan tâm tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện pháp cụ thể để kịp thời giúp đỡ học sinh vượt qua khó khăn. Do năng lực của học sinh không đồng đều nên có thể chấp nhận sự khác nhau về thời gian, mức độ hoàn thành nhiệm vụ;
b) Hàng tuần, giáo viên lưu ý đến những học sinh có nhiệm vụ chưa hoàn thành; giúp đỡ kịp thời để học sinh biết cách hoàn thành;
TT30
Điều 7. (tiếp theo)
c) Hàng tháng, giáo viên ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục về mức độ hoàn thành nội dung học tập từng môn học, hoạt động giáo dục khác; dự kiến và áp dụng biện pháp cụ thể, riêng biệt giúp đỡ kịp thời đối với những học sinh chưa hoàn thành nội dung học tập môn học, hoạt động giáo dục khác trong tháng;
d) Khi nhận xét, giáo viên cần đặc biệt quan tâm động viên, khích lệ, biểu dương, khen ngợi kịp thời đối với từng thành tích, tiến bộ giúp học sinh tự tin vươn lên;
đ) Không dùng điểm số để đánh giá thường xuyên.
3. Học sinh tự đánh giá và tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn:
a) Học sinh tự đánh giá ngay trong quá trình hoặc sau khi thực hiện từng nhiệm vụ học tập, hoạt động giáo dục khác, báo cáo kết quả với giáo viên;
b) Học sinh tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn ngay trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập môn học, hoạt động giáo dục; thảo luận, hướng dẫn, giúp đỡ bạn hoàn thành nhiệm vụ.
4. Cha mẹ học sinh tham gia đánh giá:
Cha mẹ học sinh được khuyến khích phối hợp với giáo viên và nhà trường động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện; được giáo viên hướng dẫn cách thức quan sát, động viên các hoạt động của học sinh hoặc cùng học sinh tham gia các hoạt động; trao đổi với giáo viên các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện nhất như lời nói, viết thư.
TT30
Điều 8. Đánh giá thường xuyên sự hình thành và phát triển năng lực của học sinh
1. Các năng lực của học sinh được hình thành và phát triển trong quá trình học tập, rèn luyện, hoạt động trải nghiệm cuộc sống trong và ngoài nhà trường. Giáo viên đánh giá mức độ hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh thông qua các biểu hiện hoặc hành vi như sau:
a) Tự phục vụ, tự quản: thực hiện được một số việc phục vụ cho sinh hoạt của bản thân như vệ sinh thân thể, ăn, mặc; một số việc phục vụ cho học tập như chuẩn bị đồ dùng học tập ở lớp, ở nhà; các việc theo yêu cầu của giáo viên, làm việc cá nhân, làm việc theo sự phân công của nhóm, lớp; bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà; chấp hành nội quy lớp học; cố gắng tự hoàn thành công việc;
b) Giao tiếp, hợp tác: mạnh dạn khi giao tiếp; trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi; ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng; ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người; lắng nghe người khác, biết tranh thủ sự đồng thuận;
c) Tự học và giải quyết vấn đề: khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm, lớp; khả năng tự học có sự giúp đỡ hoặc không cần giúp đỡ; tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm; tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên; tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn, giáo viên hoặc người khác; vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
2. Hàng ngày, hàng tuần, giáo viên quan sát các biểu hiện trong các hoạt động của học sinh để nhận xét sự hình thành và phát triển năng lực; từ đó động viên, khích lệ, giúp học sinh khắc phục khó khăn, phát huy ưu điểm và các năng lực riêng, điều chỉnh hoạt động để tiến bộ.
Hàng tháng, giáo viên thông qua quá trình quan sát, ý kiến trao đổi với cha mẹ học sinh và những người khác (nếu có) để nhận xét học sinh, ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục.
TT30
Điều 9. Đánh giá thường xuyên sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh
1. Các phẩm chất của học sinh được hình thành và phát triển trong quá trình học tập, rèn luyện, hoạt động trải nghiệm cuộc sống trong và ngoài nhà trường. Giáo viên đánh giá mức độ hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh thông qua các biểu hiện hoặc hành vi như sau:
a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục: đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác; chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương; tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng;
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm: mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân; nhận làm việc vừa sức mình; tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai;
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc; không nói dối, không nói sai về người khác; tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa; thực hiện nghiêm túc quy định về học tập; không lấy những gì không phải của mình; biết bảo vệ của công; giúp đỡ, tôn trọng mọi người; quý trọng người lao động; nhường nhịn bạn;
d) Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước: quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em; kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn; tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp; bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường; tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường và quê hương; thích tìm hiểu về c�
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Ngọc Kính
Dung lượng: 8,75MB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)