Bai giang tap huan doi hinh doi ngu
Chia sẻ bởi Văn Minh Đức |
Ngày 12/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: bai giang tap huan doi hinh doi ngu thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Nghi thức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh
Các yêu cầu đối với đội viên
Các yêu cầu đối với chỉ huy Đội
Các loại đội hình, đội ngũ
Các nghi lễ và thủ tục của Đội
Các loại đội hình, đội ngũ
Giáo viên: Văn Minh Đức
Tổng phụ trách Đội
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ - BUÔN ĐÔN
I.Mục tiêu
1.Về kiến thức
Học viên nắm được 4 loại đội hình hang dọc, hàng ngang, chữ U, vòng tròn.
Nắm được cách thức sử dụng từng loại đội hình phù hợp.
2.Về kỹ năng
Học viên thực hành thành thạo cách thức tập hợp các loại đội hình và chỉnh đốn các loai đội ngũ.
Vận dụng sử dụng các loại đội hình, đội ngũ vào trong hoạt động thực tiễn,
3.Thái độ
Học viên nghiêm túc trong quá trình học tập, tự rèn luyện
Nghiêm chỉnh chấp hành đúng Điều lệ và Nghi thức Đội
II.Các loại đội hình, đội ngũ
A.Các loại đội hình
Đội hình hàng dọc
Đội hình hàng ngang
Đội hình chữ U
Đội hình vòng tròn
B. Đội ngũ
Đội ngũ tĩnh tại
Đội ngũ vận động
A.Các loại đội hình
1.§éi h×nh hµng däc
§éi h×nh hµng däc dïng ®Ó tËp hîp,®iÓm sè, b¸o c¸o, khi hµnh tiÕn hoÆc tæ chøc c¸c ho¹t ®éng.
1.1.Phân đội hàng dọc
Phân đội trưởng đứng đầu, các đội viên thứ tự xếp hàng từ thấp đến cao, phân đội phó đứng cuối hàng
Híng mÆt
P§Trëng
1
2
3
4
5
P§Phã
1.2.Chi đội hàng dọc
Các phân đội xếp hàng dọc, phân đội 1 làm chuẩn( các phân đội khác( theo thứ tự) đứng bên trái phân đội 1.
Hướng mặt
PĐT1
1
2
3
4
5
6
PĐP 1
PĐT 2
1
2
3
4
5
6
PĐP 2
PĐT 3
1
2
3
4
5
6
PĐP 3
1.3.Liên đội hàng dọc
Các chi đội xếp hàng dọc,theo thứ tự trước sau, do Liên đội quy định cách nhau khoảng 5m ( sắp xếp khi diễu hành).
Hướng mặt
Đ.hình
C.đội1
Đ.hình
C. đội 2
Đ.hình
C.đội 3
Đ.hình
C.đội n
2. Đội hình hàng ngang
Đội hình hàng ngang được dùng khi tổ chức nghe nói chuyện , lễ duyệt Đội, lễ chào cờ, tập hợp báo cáo toàn liên đội...
2.1.Phân đội hàng ngang
Phân đội trưởng đứng đầu, đội viên lần lượt đứng về phía trái phân đội trưởng từ thấp dến cao, phân đội phó đứng cuối hàng.
Hướng mặt
PĐP * 5 4 3 2 1 * PĐT
2.2.Chi đội hàng ngang
Phân đội 1 xếp hàng ngang trên cùng là chuẩn, các phân đội xếp hàng ngang theo thứ tự đứng sau phân đội 1.
Hướng mặt
PĐP1 * 5 4 3 2 1 * PĐT1
PĐP2 * 5 4 3 2 1 * PĐT2
PĐP3 * 5 4 3 2 1 * PĐT3
PĐP4 * 5 4 3 2 1 * PĐT4
2.3.Liên đội hàng ngang
Chi đội đứng đầu xếp hàng dọc là chuẩn, các chi ủội khác xếp hàng dọc lần lượt đứng về phía trái chi đội đứng đầu.
Hướng mặt
PĐT3* PĐT2*PĐT1
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
PĐP3* PĐP2 *PĐP1
Chi đội 4
Chi đội 3
Chi đội 1
Chi đội 2
3.Đội hình chữ U
Đội hình chữ U được dùng khi tổ chức lễ chào cờ, lễ kết nạp đội viên và 1 số hoạt động ngoài trời.
3.Đội hình chữ U
Chi đội tập hợp chữ U:
Phân đội 1 là 1 cạnh chữ U, các phân đội giữa làm đáy( có thể 1 hàng ngang hoặc 2, 3 ...hàng ngang) phân đội cuối làm cạnh kia của chữ U.
Khi nghe lệnh tập hợp, các đội viên chạy tại chỗ, sau đó lần lượt chạy về vị trí theo điểm rót của phân đội, đ?n nơi thì đứng lại, ( Phân đội trưởng phân đội 1 chạm tay vào vai trái của chi đội trưởng ), quay trái vào trong chữ U trở về tư thế nghiêm.
PĐP3
5
4
3
2
1
PĐT3
PĐP2 5 4 3 2 1 PĐT2
PĐT1
1
2
3
4
5
PĐP1
CĐT
Hướng mặt
4.Đội hình vòng tròn
Được sử dụng khi tổ chức các hoạt động tập thể như: Múa, hát, tổ chức trò chơi, lửa trại, sinh hoạt nội bộ ngoài trời.
A.Các loại đội hình
4.Đội hình vòng tròn
Khi có lệnh tập hợp các đội viên chạy đều tại chỗ sau đó lần lượt chạy về vị trí tập hợp, theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, vừa chạy vừa điều chỉnh, khi chỉ huy bỏ tay xuống thì dừng lại và quay vào trong vòng tròn,trở về tư thế nghiêm.
Chạy theo hướng mũi tên
CĐT
B.Đội ngũ
1.Đội ngũ tĩnh tại
1.1.Chỉnh đốn đội ngũ
Sau khi tập hợp, cần phải chỉnh đốn đội ngũ để có 1 đơn vị sắp xếp ngay ngắn, nghiêm chỉnh, có cự ly thích hợp để bắt đầu hoạt động.
Cự ly hẹp = 1 khuỷu tay trái( bàn tay chống ngang thắt lưng, 4 ngón tay đặt phía trước)
Cự ly rộng + 1 cánh tay trái( nếu đưa sang ngang lòng bàn tay úp, nếu đưa lên phía trước, lòng bàn tay vông góc với mặt đất).
1.2.Chỉnh đốn hàng dọc
1.2.1. Phân đội:
KL: "Nhìn trước - thẳng!".
Nghe động lệnh"thẳng". đội viên nhìn gáy người trước, tay trái dơ thẳng, lòng bàn tay vuông góc với mặt đất, các ngón tay khép kín và chạm vào vai trái người đứng trước ( k0 đặt cả bàn tay, k0 kiễng chân). Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.2.2.Chi đội:
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các PĐ ( trừ PĐ cuối) dùng tay trái để xác định cự ly giữa các PĐ ( CĐHN) Đội viên PĐ1 dùng tay trái xác định cự ly giữa các đội viên (CĐHD). Các đội viên PĐkhác nhìn PĐT để CĐHD, nhìn đội viên PĐ1 cùng hàng ngang để CĐHN. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.3.Chỉnh đốn hàng ngang
1.3.1.Phân đội:
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các đội viên nhìn PĐT để CĐHN, dùng tay trái để xác định cự ly giữa các đội viên. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.3.2.Chi đội hàng ngang :
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các PĐT dùng tay trái để xác định cự ly hàng dọc, đội viên PĐ1 dùng tay trái xác định cự ly hàng ngang . Các đội viên PĐkhác nhìn PĐT của mình để CĐHN, nhìn đội viên PĐ1 để CĐHD. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.4. Chi đội hình chữ U
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh "thẳng", các đội viên nhìn PĐT để chỉnh đốn hàng ngang và dùng tay trái xác định cự ly. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.4. Chi đội hình chữ U
Riêng ở góc chữ U luôn có khoảng cách là 1 cự ly rộng được xác định bởi tay trái PĐP của PĐ1 đưa ngang( lòng bàn tay úp song song với mặt đất) chạm vai phải PĐT của PĐ2, và tay trái PĐP của PĐ2 ( hoặc 2, 3, 4. nếu các PĐ đáy là 1 hàng) đưa ra phía trước (bàn tay nghiêng vuô ng góc với mặt đất)chạm vai phải PĐT của PĐ cuối.
1.5. Đội hình vòng tròn
KL: "Cự ly rộng (hẹp) chỉnh đốn đội ngũ !".
Cự ly hẹp được tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, cánh tay tạo với thân người 1 góc khoảng 450
Cự ly rộng được tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, dang thẳng cánh tay, vuông góc với thân người. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
B.Đội ngũ
1.6.Điểm số báo cáo:
Trước buổi sinh hoạt Đội, các đơn vị điểm số, báo cáo sĩ số.
1.6.1.Điểm số:
Điểm số phân đội: PĐT tiến 1 bước, quay đằng sau hô: "Nghiêm! PĐ điểm số!" và PĐT hô số 1, các đội viên đánh mặt sang trái hô số tiếp theo, lần lượt cho đến người cuối cùng. Người cuối cùng điểm số xong hô: " hết!".
Điểm số chi đội:
Sau khi nghe l?nh "Nghiờm!Cỏc CD di?m s? b/c,ngh?!", cỏc CDT d?ng lờnv? trớ ch? huy d?i hỡnh hụ:" Nghiờm! CD di?m s?" PDT`1 hụ: "1" Cỏc dv PD1 ti?p t?c di?m s? cho d?n ngu?i cu?i cựng.Ngu?i cu?i cựng di?m s? xong hụ "h?t". PDT`2 hụ s? ti?p theo c?a ngu?i cu?i cựng PD1 , cỏc dv PD2 di?m s? ti?p .Cỏc PD cũn l?i l?n lu?t ti?n hnh nhu trờn cho d?n h?t.CDT` l?y s? cu?i c?a CD c?ng v?i BCH( n?u d?ng thnh hng riờng) v dv ? d?i c?, d?i tr?ng r?i b/c LD.
1.6.2. Báo cáo sĩ số:
Điểm số xong, các đvị lần lượt b/c chỉ huy
ở CĐ: PĐ1 điểm số xong,PĐT` cho PĐ1 đứng nghiêm, quay đằng sau, bước lên b/c CĐT`. Khi PĐT`1 lên b/c, PĐT`2 bắt đầu cho PĐ mình điểm số và lần lượt như vậy đến PĐ cuối .
ở LĐ: Các CĐT` lần lượt từ CĐ1 đến CĐ cuối b/c với CH LĐ.
ở cuộc họp lớn: LĐT` lên b/c tổng chỉ huy.
1.6.3.Thủ tục báo cáo
Sau khi đ/s xong, các đvị trưởng lần lượt hô đvị mình đứng nghiêm rồi chạy hoặc đI tuỳ theo cự ly xa gần, đến trước CH, cách khoảng 3 bước nói to: " B/c,( đvị trưởng giơ tay chào CH, CH chào đáp lại, 2 người bỏ tay xuống), B/c CĐT`( LĐT`, TPT.) PĐ( CĐ,LĐ) có .đv,có mặt., vắng mặt., có lý do., không lý do.B/c hết!" CH đáp: " được". Đvị trưởng hô :"rõ" sau đó chào CH, CH chào đáp lại và cùng bỏ tay xuống. Đvị trưởng quay về trước đvị hô: "nghỉ ! " và trở về vị trí.
B.Đội ngũ
2.Đội ngũ hành tiến:
2.1.Đội ngũ đi đều: Toàn đvị phải bước cùng1nhịp cùng đưa chân và cùng vung tay đều đặn. Hàng ngang, hàng dọc phải thẳng đều.
2.2.Đội ngũ chạy đều: Toàn đvị chạy đều và nhịp nhàng theo lệnh của CH.
2.3. Đội ngũ chuyển hướng vòng:
Vòng trái: Đơn vị đang đi đều, sau khẩu lệnh: Vòng bên trái,bước! hoặc Vòng bên trái, chạy! , những đv hàng bên trái(ngoài cùng) bước đến điểm quay( đc xác định = vị trí PĐT` khi dứt động lệnh)thì bước( chạy) ngắn hơn đồng thời quay sang trái.Những đv ở hàng bên phải khi đến điểm quay thì bước dàihơn đồng thời quay bên trái.Sau đó đi( chạy ) tiếp và giữ đúng cự ly.
Vòng phải: Tiến hành ngược lại.
Vòng đằng sau: Tiến hành như vòng trái( vòng phải) nhưng đi đội hình quay ngược lại hướng đi ban đầu. Khẩu lệnh: Bên trái ( bên phải) vòng đằng sau bước( chạy).
Bài tập
Học viên tự rèn luyện
Luyện tập theo tổ, các cá nhân thay nhau làm chỉ huy
Lớp kiểm tra, đánh giá từng học viên
Các yêu cầu đối với đội viên
Các yêu cầu đối với chỉ huy Đội
Các loại đội hình, đội ngũ
Các nghi lễ và thủ tục của Đội
Các loại đội hình, đội ngũ
Giáo viên: Văn Minh Đức
Tổng phụ trách Đội
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ - BUÔN ĐÔN
I.Mục tiêu
1.Về kiến thức
Học viên nắm được 4 loại đội hình hang dọc, hàng ngang, chữ U, vòng tròn.
Nắm được cách thức sử dụng từng loại đội hình phù hợp.
2.Về kỹ năng
Học viên thực hành thành thạo cách thức tập hợp các loại đội hình và chỉnh đốn các loai đội ngũ.
Vận dụng sử dụng các loại đội hình, đội ngũ vào trong hoạt động thực tiễn,
3.Thái độ
Học viên nghiêm túc trong quá trình học tập, tự rèn luyện
Nghiêm chỉnh chấp hành đúng Điều lệ và Nghi thức Đội
II.Các loại đội hình, đội ngũ
A.Các loại đội hình
Đội hình hàng dọc
Đội hình hàng ngang
Đội hình chữ U
Đội hình vòng tròn
B. Đội ngũ
Đội ngũ tĩnh tại
Đội ngũ vận động
A.Các loại đội hình
1.§éi h×nh hµng däc
§éi h×nh hµng däc dïng ®Ó tËp hîp,®iÓm sè, b¸o c¸o, khi hµnh tiÕn hoÆc tæ chøc c¸c ho¹t ®éng.
1.1.Phân đội hàng dọc
Phân đội trưởng đứng đầu, các đội viên thứ tự xếp hàng từ thấp đến cao, phân đội phó đứng cuối hàng
Híng mÆt
P§Trëng
1
2
3
4
5
P§Phã
1.2.Chi đội hàng dọc
Các phân đội xếp hàng dọc, phân đội 1 làm chuẩn( các phân đội khác( theo thứ tự) đứng bên trái phân đội 1.
Hướng mặt
PĐT1
1
2
3
4
5
6
PĐP 1
PĐT 2
1
2
3
4
5
6
PĐP 2
PĐT 3
1
2
3
4
5
6
PĐP 3
1.3.Liên đội hàng dọc
Các chi đội xếp hàng dọc,theo thứ tự trước sau, do Liên đội quy định cách nhau khoảng 5m ( sắp xếp khi diễu hành).
Hướng mặt
Đ.hình
C.đội1
Đ.hình
C. đội 2
Đ.hình
C.đội 3
Đ.hình
C.đội n
2. Đội hình hàng ngang
Đội hình hàng ngang được dùng khi tổ chức nghe nói chuyện , lễ duyệt Đội, lễ chào cờ, tập hợp báo cáo toàn liên đội...
2.1.Phân đội hàng ngang
Phân đội trưởng đứng đầu, đội viên lần lượt đứng về phía trái phân đội trưởng từ thấp dến cao, phân đội phó đứng cuối hàng.
Hướng mặt
PĐP * 5 4 3 2 1 * PĐT
2.2.Chi đội hàng ngang
Phân đội 1 xếp hàng ngang trên cùng là chuẩn, các phân đội xếp hàng ngang theo thứ tự đứng sau phân đội 1.
Hướng mặt
PĐP1 * 5 4 3 2 1 * PĐT1
PĐP2 * 5 4 3 2 1 * PĐT2
PĐP3 * 5 4 3 2 1 * PĐT3
PĐP4 * 5 4 3 2 1 * PĐT4
2.3.Liên đội hàng ngang
Chi đội đứng đầu xếp hàng dọc là chuẩn, các chi ủội khác xếp hàng dọc lần lượt đứng về phía trái chi đội đứng đầu.
Hướng mặt
PĐT3* PĐT2*PĐT1
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
PĐP3* PĐP2 *PĐP1
PĐT3* PĐT2*PĐT1
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
6 6 6
PĐP3* PĐP2 *PĐP1
Chi đội 4
Chi đội 3
Chi đội 1
Chi đội 2
3.Đội hình chữ U
Đội hình chữ U được dùng khi tổ chức lễ chào cờ, lễ kết nạp đội viên và 1 số hoạt động ngoài trời.
3.Đội hình chữ U
Chi đội tập hợp chữ U:
Phân đội 1 là 1 cạnh chữ U, các phân đội giữa làm đáy( có thể 1 hàng ngang hoặc 2, 3 ...hàng ngang) phân đội cuối làm cạnh kia của chữ U.
Khi nghe lệnh tập hợp, các đội viên chạy tại chỗ, sau đó lần lượt chạy về vị trí theo điểm rót của phân đội, đ?n nơi thì đứng lại, ( Phân đội trưởng phân đội 1 chạm tay vào vai trái của chi đội trưởng ), quay trái vào trong chữ U trở về tư thế nghiêm.
PĐP3
5
4
3
2
1
PĐT3
PĐP2 5 4 3 2 1 PĐT2
PĐT1
1
2
3
4
5
PĐP1
CĐT
Hướng mặt
4.Đội hình vòng tròn
Được sử dụng khi tổ chức các hoạt động tập thể như: Múa, hát, tổ chức trò chơi, lửa trại, sinh hoạt nội bộ ngoài trời.
A.Các loại đội hình
4.Đội hình vòng tròn
Khi có lệnh tập hợp các đội viên chạy đều tại chỗ sau đó lần lượt chạy về vị trí tập hợp, theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, vừa chạy vừa điều chỉnh, khi chỉ huy bỏ tay xuống thì dừng lại và quay vào trong vòng tròn,trở về tư thế nghiêm.
Chạy theo hướng mũi tên
CĐT
B.Đội ngũ
1.Đội ngũ tĩnh tại
1.1.Chỉnh đốn đội ngũ
Sau khi tập hợp, cần phải chỉnh đốn đội ngũ để có 1 đơn vị sắp xếp ngay ngắn, nghiêm chỉnh, có cự ly thích hợp để bắt đầu hoạt động.
Cự ly hẹp = 1 khuỷu tay trái( bàn tay chống ngang thắt lưng, 4 ngón tay đặt phía trước)
Cự ly rộng + 1 cánh tay trái( nếu đưa sang ngang lòng bàn tay úp, nếu đưa lên phía trước, lòng bàn tay vông góc với mặt đất).
1.2.Chỉnh đốn hàng dọc
1.2.1. Phân đội:
KL: "Nhìn trước - thẳng!".
Nghe động lệnh"thẳng". đội viên nhìn gáy người trước, tay trái dơ thẳng, lòng bàn tay vuông góc với mặt đất, các ngón tay khép kín và chạm vào vai trái người đứng trước ( k0 đặt cả bàn tay, k0 kiễng chân). Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.2.2.Chi đội:
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các PĐ ( trừ PĐ cuối) dùng tay trái để xác định cự ly giữa các PĐ ( CĐHN) Đội viên PĐ1 dùng tay trái xác định cự ly giữa các đội viên (CĐHD). Các đội viên PĐkhác nhìn PĐT để CĐHD, nhìn đội viên PĐ1 cùng hàng ngang để CĐHN. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.3.Chỉnh đốn hàng ngang
1.3.1.Phân đội:
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các đội viên nhìn PĐT để CĐHN, dùng tay trái để xác định cự ly giữa các đội viên. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.3.2.Chi đội hàng ngang :
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh"thẳng", các PĐT dùng tay trái để xác định cự ly hàng dọc, đội viên PĐ1 dùng tay trái xác định cự ly hàng ngang . Các đội viên PĐkhác nhìn PĐT của mình để CĐHN, nhìn đội viên PĐ1 để CĐHD. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.4. Chi đội hình chữ U
KL: "Cự ly rộng (hẹp) nhìn chuẩn - thẳng!".
Sau động lệnh "thẳng", các đội viên nhìn PĐT để chỉnh đốn hàng ngang và dùng tay trái xác định cự ly. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
1.4. Chi đội hình chữ U
Riêng ở góc chữ U luôn có khoảng cách là 1 cự ly rộng được xác định bởi tay trái PĐP của PĐ1 đưa ngang( lòng bàn tay úp song song với mặt đất) chạm vai phải PĐT của PĐ2, và tay trái PĐP của PĐ2 ( hoặc 2, 3, 4. nếu các PĐ đáy là 1 hàng) đưa ra phía trước (bàn tay nghiêng vuô ng góc với mặt đất)chạm vai phải PĐT của PĐ cuối.
1.5. Đội hình vòng tròn
KL: "Cự ly rộng (hẹp) chỉnh đốn đội ngũ !".
Cự ly hẹp được tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, cánh tay tạo với thân người 1 góc khoảng 450
Cự ly rộng được tạo nên do 2 đội viên đứng cạnh nhau nắm tay nhau, dang thẳng cánh tay, vuông góc với thân người. Khi nghe khẩu lệnh "thôi", đội viên bỏ tay xuống, về tư thế nghiêm.
B.Đội ngũ
1.6.Điểm số báo cáo:
Trước buổi sinh hoạt Đội, các đơn vị điểm số, báo cáo sĩ số.
1.6.1.Điểm số:
Điểm số phân đội: PĐT tiến 1 bước, quay đằng sau hô: "Nghiêm! PĐ điểm số!" và PĐT hô số 1, các đội viên đánh mặt sang trái hô số tiếp theo, lần lượt cho đến người cuối cùng. Người cuối cùng điểm số xong hô: " hết!".
Điểm số chi đội:
Sau khi nghe l?nh "Nghiờm!Cỏc CD di?m s? b/c,ngh?!", cỏc CDT d?ng lờnv? trớ ch? huy d?i hỡnh hụ:" Nghiờm! CD di?m s?" PDT`1 hụ: "1" Cỏc dv PD1 ti?p t?c di?m s? cho d?n ngu?i cu?i cựng.Ngu?i cu?i cựng di?m s? xong hụ "h?t". PDT`2 hụ s? ti?p theo c?a ngu?i cu?i cựng PD1 , cỏc dv PD2 di?m s? ti?p .Cỏc PD cũn l?i l?n lu?t ti?n hnh nhu trờn cho d?n h?t.CDT` l?y s? cu?i c?a CD c?ng v?i BCH( n?u d?ng thnh hng riờng) v dv ? d?i c?, d?i tr?ng r?i b/c LD.
1.6.2. Báo cáo sĩ số:
Điểm số xong, các đvị lần lượt b/c chỉ huy
ở CĐ: PĐ1 điểm số xong,PĐT` cho PĐ1 đứng nghiêm, quay đằng sau, bước lên b/c CĐT`. Khi PĐT`1 lên b/c, PĐT`2 bắt đầu cho PĐ mình điểm số và lần lượt như vậy đến PĐ cuối .
ở LĐ: Các CĐT` lần lượt từ CĐ1 đến CĐ cuối b/c với CH LĐ.
ở cuộc họp lớn: LĐT` lên b/c tổng chỉ huy.
1.6.3.Thủ tục báo cáo
Sau khi đ/s xong, các đvị trưởng lần lượt hô đvị mình đứng nghiêm rồi chạy hoặc đI tuỳ theo cự ly xa gần, đến trước CH, cách khoảng 3 bước nói to: " B/c,( đvị trưởng giơ tay chào CH, CH chào đáp lại, 2 người bỏ tay xuống), B/c CĐT`( LĐT`, TPT.) PĐ( CĐ,LĐ) có .đv,có mặt., vắng mặt., có lý do., không lý do.B/c hết!" CH đáp: " được". Đvị trưởng hô :"rõ" sau đó chào CH, CH chào đáp lại và cùng bỏ tay xuống. Đvị trưởng quay về trước đvị hô: "nghỉ ! " và trở về vị trí.
B.Đội ngũ
2.Đội ngũ hành tiến:
2.1.Đội ngũ đi đều: Toàn đvị phải bước cùng1nhịp cùng đưa chân và cùng vung tay đều đặn. Hàng ngang, hàng dọc phải thẳng đều.
2.2.Đội ngũ chạy đều: Toàn đvị chạy đều và nhịp nhàng theo lệnh của CH.
2.3. Đội ngũ chuyển hướng vòng:
Vòng trái: Đơn vị đang đi đều, sau khẩu lệnh: Vòng bên trái,bước! hoặc Vòng bên trái, chạy! , những đv hàng bên trái(ngoài cùng) bước đến điểm quay( đc xác định = vị trí PĐT` khi dứt động lệnh)thì bước( chạy) ngắn hơn đồng thời quay sang trái.Những đv ở hàng bên phải khi đến điểm quay thì bước dàihơn đồng thời quay bên trái.Sau đó đi( chạy ) tiếp và giữ đúng cự ly.
Vòng phải: Tiến hành ngược lại.
Vòng đằng sau: Tiến hành như vòng trái( vòng phải) nhưng đi đội hình quay ngược lại hướng đi ban đầu. Khẩu lệnh: Bên trái ( bên phải) vòng đằng sau bước( chạy).
Bài tập
Học viên tự rèn luyện
Luyện tập theo tổ, các cá nhân thay nhau làm chỉ huy
Lớp kiểm tra, đánh giá từng học viên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Văn Minh Đức
Dung lượng: 4,99MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)