Bai giang ppt
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: bai giang ppt thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ : SỬ DỤNG POWERPOINT CHO MỤC ĐÍCH DẠY HỌC
Mục đích : Trang bị các tính năng, thủ thuật chính của PowerPoint để trình diễn báo cáo, bài giảng.
Tiết 1 :
Các khái niệm và các công cụ thường dùng trong PowerPoint
Các thành phần chính trên 1 trang PowerPoint
Các kiểu xem PowerPoint
Làm việc với các ô giữ chỗ(Placeholders) trên slide.
Định dạng cho slide
Định dạng kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ
Định dạng Bullets and numbering trên slide
Tạo một trình diễn PowerPoint, thêm, xóa slide
Tạo một trình diễn với Autocontent Wizard
Tạo một trình diễn PowerPoint mới từ đầu
Thêm,xóa 1slide
Di chuyển qua lại giữa các slide
Tiết 2 :
Bổ sung và định dạng các hình mẫu, hình vẽ, tranh ảnh cho slide
Bổ sung hình mẫu
Bổ sung cùng 1 hình mẫu trên tất cả slide
Tô lại màu cho các hình mẫu
Bổ sung chữ kiểu vào Slide
Thay đổi kiểu dáng WordArt
Bổ sung các hình vẽ vào slide
Làm việc với bảng(Table)
Chèn một bảng vào slide
Thay đổi chiều cao dòng và cột trong Table
Xóa dòng/cột trong bảng
Xóa dòng/cột trong bảng
Hợp nhất và tách các ô trong 1 bảng
Định dạng đường viền bảng
Định dạng dữ liệu trong 1 bảng
Tiết 3 :
Làm việc với biểu đồ
Tạo một biểu đồ
Nhập dữ liệu cho một biểu đồ
Thêm, xóa dòng hay cột trong bảng dữ liệu của biểu đồ
Nhập dữ liệu từ Excel vào bảng dữ liệu
Hiệu ứng hình ảnh và âm thanh cho slide
Xem trước phiên trình bày (chạy slide show):
Bổ sung các bước chuyển tiếp, âm thanh, thời gian hiển thị giữa các slide
Tạo hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh, WordArt
Tạo hiệu ứng các biểu đồ
Tiết 4 :
Chạy slide show
Xác lập Slide Show và chạy Slide Show
Thiết lập chạy Slide Show liên tục
In phiên trình bày
In các slide
In các bảng thuyết minh
In phần Outlines của slide
In phần ghi chú
Liên kết tài liệu giữa Word – Excel – Power Point
Nhập dữ liệu từ một bảng tính
Nhập dữ liệu từ Word
Xuất dữ liệu từ slide của Power Point sang Word
Phần thực hành : ( 8 tiết)
Xem bài tập thực hành
PHẦN 1: LÝ THUYẾT THAM KHẢO
Khởi động Power Point:
Bước 1: Nhắp vào nút Start trên thanh công cụ Windows
Bước 2: Định vị con trỏ chuột trên mục Programs
Bước 3: Nhắp Microsoft PowerPoint. Màn hình Power Point đầu tiên xuất hiện.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THƯỜNG DÙNG TRÊN CỬA SỔ POWERPOINT
Cũng như các chương trình Microsoft Office khác, PowerPoint có các thanh công cụ(Toolbars), thanh thực đơn(Menu bar) và các lệnh đơn tắt khác. Ngoài ra, PowerPoint có những công cụ, lệnh đơn riêng biệt:
1. Các thành phần chính trên 1 trang PowerPoint:
Theo ngầm định, một slide PowerPoint có 3 khung chính (theo cách nhìn Normal): Outline, Slide notes và Slide
Khun slide
Khung Outline thể hiện cấu trúc tổ chức các khung slide trong phiên trình bày. Có thể dùng khung này để tạo và sắp xếp các slide.
Khung Notes cho phép bổ sung và xem các ghi chú trong thuyết trình. Khung Notes mô tả chi tiết cho nội dung khung slide.
Khung slide: nội dung cần trình bày nằm ở khung này. Bao gồm văn bản, hình ảnh, các đoạn âm thanh.
Để di chuyển qua lại các thành khung này, chúng ta nhắp chuột vào khung hoặc nhấn F6.
Để thay đổi kích cỡ khung, để con trỏ chuột biến thành vạch song song và kéo viền khung.
2. Các kiểu xem PowerPoint:
Normal View: cho phép xem tất cả thành phần chính của phiên trình bày.
Outline View: xem khung slide để bổ sung hoặc hiệu chỉnh tiêu đề. Ta không thể làm việc với các ảnh đồ họa hoặc các biểu đồ trong kiểu xem này
Slide View: trong kiểu xem này, ta có thể làm việc với văn bản, các hình ảnh, biểu đồ cho từng slide một.
Slide Sorter View: với kiểu xem này, ta có thể dời, chép, xóa các slide, nhưng không thể hiệu chỉnh văn bản trong khung slide hoặc làm việc với các đối tượng slide.
Slide show: xem dáng vẻ của slide khi đã hoàn thành
Chọn menu View->Notes page để xem dáng vẻ của phần ghi chú. Lưu ý: không thể hiệu chỉnh văn bản của khung slide trong chế độ xem notes page.
Mục đích : Trang bị các tính năng, thủ thuật chính của PowerPoint để trình diễn báo cáo, bài giảng.
Tiết 1 :
Các khái niệm và các công cụ thường dùng trong PowerPoint
Các thành phần chính trên 1 trang PowerPoint
Các kiểu xem PowerPoint
Làm việc với các ô giữ chỗ(Placeholders) trên slide.
Định dạng cho slide
Định dạng kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ
Định dạng Bullets and numbering trên slide
Tạo một trình diễn PowerPoint, thêm, xóa slide
Tạo một trình diễn với Autocontent Wizard
Tạo một trình diễn PowerPoint mới từ đầu
Thêm,xóa 1slide
Di chuyển qua lại giữa các slide
Tiết 2 :
Bổ sung và định dạng các hình mẫu, hình vẽ, tranh ảnh cho slide
Bổ sung hình mẫu
Bổ sung cùng 1 hình mẫu trên tất cả slide
Tô lại màu cho các hình mẫu
Bổ sung chữ kiểu vào Slide
Thay đổi kiểu dáng WordArt
Bổ sung các hình vẽ vào slide
Làm việc với bảng(Table)
Chèn một bảng vào slide
Thay đổi chiều cao dòng và cột trong Table
Xóa dòng/cột trong bảng
Xóa dòng/cột trong bảng
Hợp nhất và tách các ô trong 1 bảng
Định dạng đường viền bảng
Định dạng dữ liệu trong 1 bảng
Tiết 3 :
Làm việc với biểu đồ
Tạo một biểu đồ
Nhập dữ liệu cho một biểu đồ
Thêm, xóa dòng hay cột trong bảng dữ liệu của biểu đồ
Nhập dữ liệu từ Excel vào bảng dữ liệu
Hiệu ứng hình ảnh và âm thanh cho slide
Xem trước phiên trình bày (chạy slide show):
Bổ sung các bước chuyển tiếp, âm thanh, thời gian hiển thị giữa các slide
Tạo hiệu ứng cho văn bản, hình ảnh, WordArt
Tạo hiệu ứng các biểu đồ
Tiết 4 :
Chạy slide show
Xác lập Slide Show và chạy Slide Show
Thiết lập chạy Slide Show liên tục
In phiên trình bày
In các slide
In các bảng thuyết minh
In phần Outlines của slide
In phần ghi chú
Liên kết tài liệu giữa Word – Excel – Power Point
Nhập dữ liệu từ một bảng tính
Nhập dữ liệu từ Word
Xuất dữ liệu từ slide của Power Point sang Word
Phần thực hành : ( 8 tiết)
Xem bài tập thực hành
PHẦN 1: LÝ THUYẾT THAM KHẢO
Khởi động Power Point:
Bước 1: Nhắp vào nút Start trên thanh công cụ Windows
Bước 2: Định vị con trỏ chuột trên mục Programs
Bước 3: Nhắp Microsoft PowerPoint. Màn hình Power Point đầu tiên xuất hiện.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THƯỜNG DÙNG TRÊN CỬA SỔ POWERPOINT
Cũng như các chương trình Microsoft Office khác, PowerPoint có các thanh công cụ(Toolbars), thanh thực đơn(Menu bar) và các lệnh đơn tắt khác. Ngoài ra, PowerPoint có những công cụ, lệnh đơn riêng biệt:
1. Các thành phần chính trên 1 trang PowerPoint:
Theo ngầm định, một slide PowerPoint có 3 khung chính (theo cách nhìn Normal): Outline, Slide notes và Slide
Khun slide
Khung Outline thể hiện cấu trúc tổ chức các khung slide trong phiên trình bày. Có thể dùng khung này để tạo và sắp xếp các slide.
Khung Notes cho phép bổ sung và xem các ghi chú trong thuyết trình. Khung Notes mô tả chi tiết cho nội dung khung slide.
Khung slide: nội dung cần trình bày nằm ở khung này. Bao gồm văn bản, hình ảnh, các đoạn âm thanh.
Để di chuyển qua lại các thành khung này, chúng ta nhắp chuột vào khung hoặc nhấn F6.
Để thay đổi kích cỡ khung, để con trỏ chuột biến thành vạch song song và kéo viền khung.
2. Các kiểu xem PowerPoint:
Normal View: cho phép xem tất cả thành phần chính của phiên trình bày.
Outline View: xem khung slide để bổ sung hoặc hiệu chỉnh tiêu đề. Ta không thể làm việc với các ảnh đồ họa hoặc các biểu đồ trong kiểu xem này
Slide View: trong kiểu xem này, ta có thể làm việc với văn bản, các hình ảnh, biểu đồ cho từng slide một.
Slide Sorter View: với kiểu xem này, ta có thể dời, chép, xóa các slide, nhưng không thể hiệu chỉnh văn bản trong khung slide hoặc làm việc với các đối tượng slide.
Slide show: xem dáng vẻ của slide khi đã hoàn thành
Chọn menu View->Notes page để xem dáng vẻ của phần ghi chú. Lưu ý: không thể hiệu chỉnh văn bản của khung slide trong chế độ xem notes page.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Sơn
Dung lượng: 5,64MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)