Bai giang powerpoint
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hưởng |
Ngày 16/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: bai giang powerpoint thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
chuơng II
Chương trình soạn thảo văn bản Microsoft Word
bài 1
làm quen với hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word
i. Định nghĩa.
Word là phần mềm soạn thảo cao cấp chạy trên môi trường Window, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí … phục vụ cho công tác văn phòng. Word có các tính năng mạnh như:
- Giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực đơn và các hộp thoại hình thức thẩm mỹ cao.
- Có các bộ chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn bản dạng đặc biệt.
- Chức năng tạo biểu bảng mạnh và dễ dàng.
ii. Các khởi động và thoát khỏi chương trình.
1. Khởi động.
Vào Menu Start Program Microsoft Word màn hình làm việc của Word xuất hiện gồm các thành phần:
+ Thanh tiêu đề.
+ Thanh thực đơn .
+ Các thanh công cụ.
+ Thước ngang, dọc.
+ Thanh cuốn ngang, cuốn dọc.
+ Nút chuyển đổi chế độ hiển thị màn hình.
+ Phần soạn thảo văn bản.
2. Thoát khỏi.
Để thoát khỏi chương trình ứng dụng ta vào File chọn Exit nếu các tệp văn bản trước đó mà chưa lưu thì hộp thoại xuất hiện hỏi có muốn lưu những thay đổi của tệp văn bản đó hay không?. Nếu có chọn Yes còn không chọn No.
iii. Màn hình giao diện của Microsoft Word
+ Thanh tiêu đề: Chứa tên chương trình và tên tệp đang làm việc.
+ Thực đơn hàng ngang Menu:
Chứa các lệnh của Worrd, mỗi mục ứng với một Menu dọc. Thao tác để mở một Menu dọc là kích chuột vào tên mục hoặc dùng tổ hợp phím Alt + ký tự đại diện (ký tự đã được gạch chân ).
+ Thanh công cụ chuẩn Standard:
- Chứa một số nút và ô điều khiển thể hiện một số lệnh thông dụng. Thay vì phải vào các Menu để chọn lệnh ta chỉ cần nháy chuột vào nút lệnh tương ứng.
- ý nghĩa của một số nút cơ bản:
New - mở tệp mới. Open - Mở tệp đã ghi trên đĩa
Save - Ghi tệp. Print - In văn bản
Print Preview - Xem trước khi in. Copy - Sao chép lựa chọn phần giống nhau
+ Thanh công cụ định dạng Formating:
- Chứa các hộp biểu tượng dùng cho việc định dạng văn bản như chọn Font chữ, cỡ chữ, căn chỉnh …
- ý nghĩa của một số nút cơ bản:
Style - Kiểu hiển thị văn bản. Font -Dùng để chọn phông chữ cho VB.
Size - Chọn cỡ chữ cho VB. Bold - Chữ đậm.
Italic - Chữ nghiêng. Underline - Chữ gạch chân.
+ Thanh công cụ bảng biểu Tables and Borders:
- Dùng để thao tác trên bảng biểu và kẻ khung.
- ý nghĩa của một số nút cơ bản:
Drawtable - Bút dùng để vẽ bảng. Erase - xoá nét trong bảng.
Line Style - Chọn dạng nét kẻ. Line Wiegth - Chọn độ rộng nét kẻ.
Border Color - Màu nét kẻ. Ouside Border- Chọn hoặc loại bỏ đường nét của ô
+ Thanh công cụ vẽ Drawing:
Chương trình soạn thảo văn bản Microsoft Word
bài 1
làm quen với hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word
i. Định nghĩa.
Word là phần mềm soạn thảo cao cấp chạy trên môi trường Window, chuyên dùng để soạn thảo các loại văn bản, sách vở, tạp chí … phục vụ cho công tác văn phòng. Word có các tính năng mạnh như:
- Giao diện đồ hoạ thông qua hệ thống thực đơn và các hộp thoại hình thức thẩm mỹ cao.
- Có các bộ chương trình tiện ích và phụ trợ giúp tạo các văn bản dạng đặc biệt.
- Chức năng tạo biểu bảng mạnh và dễ dàng.
ii. Các khởi động và thoát khỏi chương trình.
1. Khởi động.
Vào Menu Start Program Microsoft Word màn hình làm việc của Word xuất hiện gồm các thành phần:
+ Thanh tiêu đề.
+ Thanh thực đơn .
+ Các thanh công cụ.
+ Thước ngang, dọc.
+ Thanh cuốn ngang, cuốn dọc.
+ Nút chuyển đổi chế độ hiển thị màn hình.
+ Phần soạn thảo văn bản.
2. Thoát khỏi.
Để thoát khỏi chương trình ứng dụng ta vào File chọn Exit nếu các tệp văn bản trước đó mà chưa lưu thì hộp thoại xuất hiện hỏi có muốn lưu những thay đổi của tệp văn bản đó hay không?. Nếu có chọn Yes còn không chọn No.
iii. Màn hình giao diện của Microsoft Word
+ Thanh tiêu đề: Chứa tên chương trình và tên tệp đang làm việc.
+ Thực đơn hàng ngang Menu:
Chứa các lệnh của Worrd, mỗi mục ứng với một Menu dọc. Thao tác để mở một Menu dọc là kích chuột vào tên mục hoặc dùng tổ hợp phím Alt + ký tự đại diện (ký tự đã được gạch chân ).
+ Thanh công cụ chuẩn Standard:
- Chứa một số nút và ô điều khiển thể hiện một số lệnh thông dụng. Thay vì phải vào các Menu để chọn lệnh ta chỉ cần nháy chuột vào nút lệnh tương ứng.
- ý nghĩa của một số nút cơ bản:
New - mở tệp mới. Open - Mở tệp đã ghi trên đĩa
Save - Ghi tệp. Print - In văn bản
Print Preview - Xem trước khi in. Copy - Sao chép lựa chọn phần giống nhau
+ Thanh công cụ định dạng Formating:
- Chứa các hộp biểu tượng dùng cho việc định dạng văn bản như chọn Font chữ, cỡ chữ, căn chỉnh …
- ý nghĩa của một số nút cơ bản:
Style - Kiểu hiển thị văn bản. Font -Dùng để chọn phông chữ cho VB.
Size - Chọn cỡ chữ cho VB. Bold - Chữ đậm.
Italic - Chữ nghiêng. Underline - Chữ gạch chân.
+ Thanh công cụ bảng biểu Tables and Borders:
- Dùng để thao tác trên bảng biểu và kẻ khung.
- ý nghĩa của một số nút cơ bản:
Drawtable - Bút dùng để vẽ bảng. Erase - xoá nét trong bảng.
Line Style - Chọn dạng nét kẻ. Line Wiegth - Chọn độ rộng nét kẻ.
Border Color - Màu nét kẻ. Ouside Border- Chọn hoặc loại bỏ đường nét của ô
+ Thanh công cụ vẽ Drawing:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hưởng
Dung lượng: 1,65MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)