Bài giảng khoa học lớp 5
Chia sẻ bởi Vũ Văn Thêm |
Ngày 12/10/2018 |
92
Chia sẻ tài liệu: bài giảng khoa học lớp 5 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD
1
Kết quả nghiên cứu sẽ
được trình bày và có thể viết dưới dạng một báo cáo
theo tiêu chuẩn Quốc tế.
B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD
Mục đích của báo cáo
Nội dung của báo cáo
Cấu trúc của báo cáo
Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
1. Mục đích báo cáo NCKHSPƯD
Để trình bày với nhà trường/ các cấp quản lý và những người làm nghiên cứu.
Chứng minh bằng tài liệu về quy trình và các kết quả nghiên cứu.
Báo cáo NCKHSPƯD bằng văn bản là một dạng báo cáo phổ biến.
Vấn đề nảy sinh như thế nào?
Và vì sao vấn đề lại quan trọng?
Giải pháp cụ thể là gì?
Các kết quả dự kiến là gì?
Tác động nào đã được thực hiện?
Trên đối tượng nào? Và bằng cách nào?
2. Nội dung của báo cáo NCKHSPƯD
Đo các kết quả đầu ra bằng cách nào? Độ tin cậy của phép đo ra sao?
Kết quả nghiên cứu chỉ ra điều gì?
Vấn đề đã được giải quyết chưa?
Có những kết luận và khuyến nghị gì?
2. Nội dung của báo cáo NCKHSPƯD
6
3. Cấu trúc của báo cáo
Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:
Tên đề tài
Tên tác giả và Đơn vị công tác
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết
quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
Tên đề tài:
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về vấn đề nghiên cứu, đối tượng tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định.
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Đề tài: Nâng cao hứng thú học tập của học sinh lớp 5 qua việc sử dụng hình ảnh và vật thật khi dạy từ ngữ.
8
Tên tác giả & đơn vị công tác
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các
tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.
9
Tóm tắt
Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ
nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
Mục đích
Quy trình nghiên cứu
Kết quả
10
Giới thiệu
Nêu tóm tắt lý do thực hiện nghiên cứu.
Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các GV/CBQLGD hoặc các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
11
Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế các phép đo, quy trình và các kĩ thuật phân tích dữ liệu được thực hiện trong nghiên cứu.
Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ bản về các đối tượng tham gia trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứngnhư: giới tính, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến đối tượng nghiên cứu.
12
VD: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
b) Thiết kế
Mô tả một nghiên cứu theo thiết kế đã chọn.
Sử dụng các loại hình kiểm tra.
Sử dụng các phép kiểm chứng.
Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung.
13
c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
Tác động kéo dài bao lâu?
Tác động như thế nào ?
Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc
hoạt động nào được thực hiện?
14
d. Đo lường
Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
- Nội dung
- Dạng câu hỏi
- Số lượng câu hỏi
Mô tả quy trình đánh giá
Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
(Nội dung chi tiết ghi rõ ở phần phụ lục)
15
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
Kết quả:
- Giá trị TB
- Độ lệch chuẩn
- Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương…
Mức độ ảnh hưởng
Hệ số tương quan
Ghi chú: không đưa dữ liệu thô
16
Như trong Bảng 1 dưới đây, điểm TB bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 28,5 (SD=3,54) và của nhóm đối chứng là 23,1 (SD=4,01). Thực hiện phép kiểm chứng t-test độc lập với các kết quả trên tính được giá trị p là 0,02. Kết luận chênh lệch giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa ( sự khác biệt không phải do ngẫu nhiên (Hình 1).
Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Phân tích dữ liệu và kết quả
p = 0,02
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Trong trường hợp này, các kết quả so sánh được thể hiện gồm: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và giá trị p của phép kiểm chứng t-test.
18
Bàn luận
Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trong DH/QLGD trước đó hay không?
Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong DH/QLGD và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.
Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.
19
Kết luận và khuyến nghị
Kết luận:
Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Khuyến nghị:
Gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
20
Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
21
Phụ lục
Các tài liệu minh chứng cho quá trình nghiên cứu và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu, báo cáo, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu, các số liệu thống kê chi tiết...
22
4. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
23
Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
Giới thiệu: Vấn đề nghiên cứu không được trình bày hoặc diễn đạt rõ ràng. Người đọc phải cố gắng suy đoán để tìm ra vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu không đo các dữ liệu để trả lời cho các vấn đề nghiên cứu.
Bàn luận: Phần bàn luận không tập trung vào các vấn đề nghiên cứu.
24
Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
Kết luận:
- Không tóm tắt các kết quả trả lời cho vấn đề nghiên cứu.
- Người nghiên cứu bàn về một vấn đề mới.
- Các khuyến nghị nêu ra không dựa trên các kết quả nghiên cứu.
25
Hình thức trình bày báo cáo
Trang bìa
Trang 1
Tên đề tài
Tên tác giả và đơn vị công tác
Mục lục
Hình thức trình bày báo cáo
Các trang tiếp theo
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Khách thể nghiên cứu
Thiêt kế nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu
Đo lường và thu thập dữ liệu
B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD
1
Kết quả nghiên cứu sẽ
được trình bày và có thể viết dưới dạng một báo cáo
theo tiêu chuẩn Quốc tế.
B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD
Mục đích của báo cáo
Nội dung của báo cáo
Cấu trúc của báo cáo
Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
1. Mục đích báo cáo NCKHSPƯD
Để trình bày với nhà trường/ các cấp quản lý và những người làm nghiên cứu.
Chứng minh bằng tài liệu về quy trình và các kết quả nghiên cứu.
Báo cáo NCKHSPƯD bằng văn bản là một dạng báo cáo phổ biến.
Vấn đề nảy sinh như thế nào?
Và vì sao vấn đề lại quan trọng?
Giải pháp cụ thể là gì?
Các kết quả dự kiến là gì?
Tác động nào đã được thực hiện?
Trên đối tượng nào? Và bằng cách nào?
2. Nội dung của báo cáo NCKHSPƯD
Đo các kết quả đầu ra bằng cách nào? Độ tin cậy của phép đo ra sao?
Kết quả nghiên cứu chỉ ra điều gì?
Vấn đề đã được giải quyết chưa?
Có những kết luận và khuyến nghị gì?
2. Nội dung của báo cáo NCKHSPƯD
6
3. Cấu trúc của báo cáo
Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:
Tên đề tài
Tên tác giả và Đơn vị công tác
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết
quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
Tên đề tài:
Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về vấn đề nghiên cứu, đối tượng tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định.
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Đề tài: Nâng cao hứng thú học tập của học sinh lớp 5 qua việc sử dụng hình ảnh và vật thật khi dạy từ ngữ.
8
Tên tác giả & đơn vị công tác
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các
tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.
9
Tóm tắt
Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ
nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
Mục đích
Quy trình nghiên cứu
Kết quả
10
Giới thiệu
Nêu tóm tắt lý do thực hiện nghiên cứu.
Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các GV/CBQLGD hoặc các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
11
Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế các phép đo, quy trình và các kĩ thuật phân tích dữ liệu được thực hiện trong nghiên cứu.
Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ bản về các đối tượng tham gia trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứngnhư: giới tính, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến đối tượng nghiên cứu.
12
VD: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
b) Thiết kế
Mô tả một nghiên cứu theo thiết kế đã chọn.
Sử dụng các loại hình kiểm tra.
Sử dụng các phép kiểm chứng.
Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung.
13
c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
Tác động kéo dài bao lâu?
Tác động như thế nào ?
Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc
hoạt động nào được thực hiện?
14
d. Đo lường
Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
- Nội dung
- Dạng câu hỏi
- Số lượng câu hỏi
Mô tả quy trình đánh giá
Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
(Nội dung chi tiết ghi rõ ở phần phụ lục)
15
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
Kết quả:
- Giá trị TB
- Độ lệch chuẩn
- Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương…
Mức độ ảnh hưởng
Hệ số tương quan
Ghi chú: không đưa dữ liệu thô
16
Như trong Bảng 1 dưới đây, điểm TB bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 28,5 (SD=3,54) và của nhóm đối chứng là 23,1 (SD=4,01). Thực hiện phép kiểm chứng t-test độc lập với các kết quả trên tính được giá trị p là 0,02. Kết luận chênh lệch giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là có ý nghĩa ( sự khác biệt không phải do ngẫu nhiên (Hình 1).
Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Phân tích dữ liệu và kết quả
p = 0,02
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Trong trường hợp này, các kết quả so sánh được thể hiện gồm: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và giá trị p của phép kiểm chứng t-test.
18
Bàn luận
Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trong DH/QLGD trước đó hay không?
Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong DH/QLGD và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng.
Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.
19
Kết luận và khuyến nghị
Kết luận:
Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Khuyến nghị:
Gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
20
Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
21
Phụ lục
Các tài liệu minh chứng cho quá trình nghiên cứu và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu, báo cáo, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu, các số liệu thống kê chi tiết...
22
4. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
23
Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
Giới thiệu: Vấn đề nghiên cứu không được trình bày hoặc diễn đạt rõ ràng. Người đọc phải cố gắng suy đoán để tìm ra vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu không đo các dữ liệu để trả lời cho các vấn đề nghiên cứu.
Bàn luận: Phần bàn luận không tập trung vào các vấn đề nghiên cứu.
24
Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
Kết luận:
- Không tóm tắt các kết quả trả lời cho vấn đề nghiên cứu.
- Người nghiên cứu bàn về một vấn đề mới.
- Các khuyến nghị nêu ra không dựa trên các kết quả nghiên cứu.
25
Hình thức trình bày báo cáo
Trang bìa
Trang 1
Tên đề tài
Tên tác giả và đơn vị công tác
Mục lục
Hình thức trình bày báo cáo
Các trang tiếp theo
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Khách thể nghiên cứu
Thiêt kế nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu
Đo lường và thu thập dữ liệu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Thêm
Dung lượng: 355,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)