Bài giảng Hóa 8
Chia sẻ bởi Trần Danh Toại |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng Hóa 8 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
IV. Ứng dụng của axit axetic.
V- điều chế:
1. điều chế trong công nghiệp:
2C4H10 + 5O2
4CH3COOH + 2H2O
Butan
Axit axetic
Nhiệt độ
Xúc tác
2. S?n xu?t gi?m an b?ng phuong phỏp lờn men dung d?ch ru?u etylic loóng:
CH3-CH2-OH + O2
CH3-COOH + H2O
Rượu etylic
Men giấm
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC (tiếp theo)
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Hãy sắp xếp các cụm từ: Rượu etylic, axit axetic, etylaxetat, etilen vào các ô trống cho thích hợp biểu diễn mối quan hệ giữa chúng
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
Etyl axetat
+Nước
Axit
+ Oxi
Men giấm
+ Rượu etylic
H2SO4 đặc, to
*Phương trình minh họa:
Bài 1. Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
A
+ H2O
Xúc tác
CH3-CH2-OH
Men giấm
B
CH2 = CH2
CH3COOH
II. Bài tập
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
+ O2
II. Bài tập
Bài 2/ SGK/ tr 144. Nêu hai phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
II. Bài tập
Bài 3/ SGK/ tr 144. Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C.
Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
-Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3.
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
- Vì C tác dụng với Na và Na2CO3
C là axit
- Vì A tác dụng với Na
A là: C2H6O
B là C2H4
A, B còn lại là C2H4, C2H6O
Giải
C là C2H4O2
A là rượu
Công thức cấu tạo của C là CH3COOH
Công thức cấu tạo của A là C2H5OH
Công thức cấu tạo của B là CH2 = CH2
II. Bài tập
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
II. Bài tập
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
II. Bài tập
Bài 4/ SGK/ tr 144. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23.
Bước 2: Tính tổng mC+ mH:
+ Nếu mC+ mH = mA
=> A chỉ chứa 2 nguyên tố: C, H
+ Nếu mC + mH < mA
=> A chứa: C, H, O…
Bước 3: Công thức tổng quát của A có dạng CxHy hoặc CxHyOz
Áp dụng các bước tiến hành biết thành phần nguyên tố, tìm công thức hoá học: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất -> lập công thức hoá học của hợp chất.
Suy ra công thức phân tử của A
Các bước giải bài toán:
Bước 1
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Tóm tắt
23 g A
+ O2
44 g CO2
27 g H2O
a) A chứa nguyên tố nào?
b) Công thức phân tử của A? Biết
Củng cố
- Dặn dò về nhà
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Về nhà các em hãy hoàn thiện và xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 5/SGK.
- Ôn tập các kiến thức đã học về hóa hữu cơ để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh !
V- điều chế:
1. điều chế trong công nghiệp:
2C4H10 + 5O2
4CH3COOH + 2H2O
Butan
Axit axetic
Nhiệt độ
Xúc tác
2. S?n xu?t gi?m an b?ng phuong phỏp lờn men dung d?ch ru?u etylic loóng:
CH3-CH2-OH + O2
CH3-COOH + H2O
Rượu etylic
Men giấm
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC (tiếp theo)
MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Hãy sắp xếp các cụm từ: Rượu etylic, axit axetic, etylaxetat, etilen vào các ô trống cho thích hợp biểu diễn mối quan hệ giữa chúng
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
Rượu etylic
Axit axetic
Etyl axetat
+Nước
Axit
+ Oxi
Men giấm
+ Rượu etylic
H2SO4 đặc, to
*Phương trình minh họa:
Bài 1. Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
A
+ H2O
Xúc tác
CH3-CH2-OH
Men giấm
B
CH2 = CH2
CH3COOH
II. Bài tập
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
+ O2
II. Bài tập
Bài 2/ SGK/ tr 144. Nêu hai phương pháp hoá học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
II. Bài tập
Bài 3/ SGK/ tr 144. Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C.
Biết rằng:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
-Chất B ít tan trong nước.
- Chất C tác dụng được với Na2CO3.
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
- Vì C tác dụng với Na và Na2CO3
C là axit
- Vì A tác dụng với Na
A là: C2H6O
B là C2H4
A, B còn lại là C2H4, C2H6O
Giải
C là C2H4O2
A là rượu
Công thức cấu tạo của C là CH3COOH
Công thức cấu tạo của A là C2H5OH
Công thức cấu tạo của B là CH2 = CH2
II. Bài tập
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
II. Bài tập
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
II. Bài tập
Bài 4/ SGK/ tr 144. Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23.
Bước 2: Tính tổng mC+ mH:
+ Nếu mC+ mH = mA
=> A chỉ chứa 2 nguyên tố: C, H
+ Nếu mC + mH < mA
=> A chứa: C, H, O…
Bước 3: Công thức tổng quát của A có dạng CxHy hoặc CxHyOz
Áp dụng các bước tiến hành biết thành phần nguyên tố, tìm công thức hoá học: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất -> lập công thức hoá học của hợp chất.
Suy ra công thức phân tử của A
Các bước giải bài toán:
Bước 1
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC (tiếp theo)
Etilen
C2H4
Rượu etylic
C2H5OH
Axit axetic
CH3COOH
Etyl axetat
CH3COOC2H5
*Phương trình minh họa:
C2H5OH + O2
Men giấm
C2H4 + H2O
Axit
C2H5OH + CH3COOH
CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc, to
C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Tóm tắt
23 g A
+ O2
44 g CO2
27 g H2O
a) A chứa nguyên tố nào?
b) Công thức phân tử của A? Biết
Củng cố
- Dặn dò về nhà
Tiết 56 - Bài 46: AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC
Về nhà các em hãy hoàn thiện và xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 5/SGK.
- Ôn tập các kiến thức đã học về hóa hữu cơ để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Danh Toại
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)