Bai giang dien tu

Chia sẻ bởi Chu Văn Duy | Ngày 12/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: bai giang dien tu thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC
NĂM HỌC: 2008 – 2009

I. Tình hình đặc điểm chung CỦA TỔ

Số giáo viên trong tổ, khối chuyên môn:20
Nhận định chung :
Đội ngũ giáo viên trong Tổ là một tập thể đoàn kết, gương mẫu, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác, có tinh thần vượt khó vươn lên để hoàn thành nhiệm vụ. Các thầy, cô giáo luôn luôn chứng tỏ được tấm lòng "tất cả vì học sinh thân yêu", luôn luôn học hỏi trau dồi về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục và đào tạo trong giai đoạn mới. Khẳng định được uy tín trước học sinh và phụ huynh trong khu .
Thuận lợi:
KHXH có truyền thống tốt đẹp, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nahu trong mọi lĩnh vực của cuộc sống cũng như trong công tác.
Một số đ/c có tuổi nghề cao, nhiều kinh nghiệm trong công tác cũng như trong quản lí, có lòng yêu nghề, nhiệt tình hăng say trong công việc.
Đội ngũ Gv trẻ đông đảo, năng động sáng tạo nhiệt tình, tâm huyết với nghề nghiệp. Lập trường tư tưởng trong sáng, vững vàng, có động cơ phấn đấu rõ ràng, tinh thần vượt mọi khó khăn để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nước giao phó.
Trong Tổ có 7 đ/c là đảng viên nên nắm bắt tình hình thông tin cập nhật đầy đủ và chính xác.Một số đ/c được bố trí vào những chức danh quan trọng. Đây cũng là điều kiện thuận lợi giúp việc quản lí, điều hành mọi họat động trong Tổ dễ dàng hơn.
Trình độ chuyên môn của các đ/c trong Tổ đều đạt chuẩn (Đại học).
Tất cả những thuận lợi trên giúp Tổ KHXH hoàn thành và thắng lợi mọi nhiệm vụ.
Khó khăn:
số đ/c Gv còn trẻ, mới vào nghề, kinh nghiệm còn ít cần phải học hỏi và phấn đấu hơn nữa trong quá trình công tác và tự hoàn thiện mình trong cuộc sống. Việc thực hiện yêu cầu về quy chế CM ở một vài đ/c chưa triệt để nên khó quản lí.
Trong Tổ tỉ lệ Gv là nữ nhiều, một số đ/c bận con nhỏ ít nhiều cũng gặp khó khăn trong phân công công tác.
Năm học 2008-2009 đưa ứng dụng tin học vào giảng dạy nên Gv giảng dạy còn khá nhiều lúng túng trong quá trình soạn giảng.
Trên đây là mốt số khó khăn mà Tổ cần khắc phục trong năm học mới để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


PHÂN CÔNG CHUYÊN MÔN
Học kì I
TT
Họ và tên
Năm sinh
Năm vào ngành-hệ đào tạo
Giảng dạy môn, lớp
Số
tiết
Điện thoại

1
Nguyễn Thị Thu Hà
1972
1992
ĐHSP
Ngữ văn 9E, 6A.9D
CN 9E
22
048832597
0988838171

2
P. Thị Lưu Hường
1969
1990
ĐHTH
Ng.văn 9A,9CCN 9C
NTVăn 8,9 CNĐT
14
048834367
01689954969

3
Hoàng Thị Phương Lan
1978
1999
ĐHSP
NTVăn 6,7
Văn7A,C,E CD6
18
048820135

4
Vũ Thị Thu
1956
1976
ĐHTH
Ngữ văn 7D,7B
HĐNG 9 CN 7D
17
048838634

5
Ngô Ích Hải
1968
1990
ĐHTH
Ngữ văn 7G, 6D
Sử 6 CN 6D
16
049670023

6
N. Thị Minh Châu
1974
1994
ĐHSP
Ngữ văn 8D, 8B,8E
HĐNG 6 CN8B
20
048838229

7
Nguyễn Đức Dũng
1975
1997
ĐHSP
Ngữ văn 8A, 8C
GDCD 7
14
048831055

8
Phạm Thị Thuỷ
1975
1997
ĐHSP
Ngữ văn 6B, 6C
GDCD 8 CN6C
19
049616596

9
Vương Thị Ngân
1975
1994
ĐHSP
Anh văn 9ABC, 8AB
NT, CNĐT Ngoại ngữ
12
048839048
0916260843

10
N. Thị Minh Tuyển
1976
1997
ĐHSP
Anh văn 9DE, 8CDE
13
048837650

11
Vũ Thị Kim Oanh
1975
1996
ĐHSP
Anh văn 7DEG, 6AB
CN 7E
19
048836204

12
Đinh Thị Hiến
1973
1998
CĐSP
Anh văn 7ABC, 6CD
15
048823725

13

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Văn Duy
Dung lượng: 160,32KB| Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)