Bai giang chuyen de toan 6
Chia sẻ bởi Trần Thanh Đắc |
Ngày 24/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: bai giang chuyen de toan 6 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
TOÁN 6
TOÁN 6
TRƯỜNG TH - THCS HƯNG TRẠCH
Năm học: 2012 - 2013
Ba`i gia?ng
SỐ HỌC
Ba`i gia?ng
Giáo viên dạy:
Ngày: 05/ 11/ 2012
Trần Thanh Đắc
6 dạng toán tìm “x” cơ bản, đã học ở Tiểu Học:
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng: a + x = b
Tìm “số trừ” trong một hiệu: a - x = b
Tìm “số bị trừ” trong một hiệu: x - a = b
Tìm thừa số chưa biết trong một tích: x . a = b
Tìm “số bị chia” trong một thương: x : a = b
Tìm “số chia” trong một thương: a : x = b
TOÁN 6
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x + 5 = 10
Giải
x + 5 = 10
x = 10 – 5
x = 5
1.1. DẠNG TÌM X: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x + 3 = 7
Giải
x + 3 = 7
x = 7 – 3
x = 4
1. CÁC DẠNG TÌM X CƠ BẢN:
Giải thích
Tổng là 10
Số hạng đã biết là 5.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
a - x = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: 15 - x = 10
Giải
15 - x = 10
x = 15 - 10
x = 5
1.2. DẠNG TÌM X: Tìm số trừ.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: 17 – x = 2
Giải
17 – x = 2
x = 17 – 2
x = 15
Giải thích
- Hiệu là 10
- Số bị trừ là 15.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x - a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x - 7 = 9
Giải
x - 7 = 9
x = 9 + 7
x = 16
1.3. DẠNG TÌM X: Tìm số bị trừ.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x – 17 = 3
Giải
x - 17 = 3
x = 3 + 17
x = 20
Giải thích
- Hiệu là 9
- Số trừ là 7
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết..
x . a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x . 5 = 10
Giải
x . 5 = 10
x = 10 : 5
x = 2
1.4. DẠNG TÌM X: Tìm thừa số chưa biết trong một tích.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x . 4 = 12
Giải
x . 4 = 12
x = 12 : 4
x = 3
Giải thích
Tích là 10
- Thừa số đã biết là 5.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
x : a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x : 8 = 4
Giải
x : 8 = 4
x = 4 . 8
x = 32
1.5. DẠNG TÌM X: Tìm “số bị chia” trong một thương.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x : 3 = 5
Giải
x : 3 = 5
x = 5 . 3
x = 15
Giải thích
Thương là 4
- Số chia là 8
TOÁN 6
* Quy tắc: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia, chia cho thương.
a : x = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: 6 : x = 2
Giải
6 : x = 2
x = 6 : 2
x = 3
1.6. DẠNG TÌM X: Tìm “số chia” trong một thương.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: 10 : x = 5
Giải
10 : x = 5
x = 10 : 5
x = 2
Giải thích
Số bị chia là 6
- Thương là 2
TOÁN 6
Tìm phần ưu tiên:
2. TOÁN TÌM X
Các phần ưu tiên:
Phần trong ngoặc, hoặc
Tích, hoặc
Thương
Có chứa x trước
* Lưu ý: Nếu có nhiều dấu ngoặc thì ta thực hiện theo thứ tự: { }, [ ], ( ).
Dạng mở rộng:
Ví dụ 1: Tìm x, biết: 3 + 4x = 11
Giải
3 + 4x = 11
4x = 11 – 3
4x = 8
x = 8:4
x = 2
Ví dụ 2: Tìm x, biết:
72 : {16 – [47 - (x – 2)]} = 9
Giải
16 – [47 - (x – 2)] = 72 : 9
16 – [47 - (x – 2)] = 8
47 - (x – 2) = 16 – 8
47 - (x – 2) = 8
x – 2 = 47 – 8
x - 2 = 39
X = 39+2
X = 41
TOÁN 6
Dạng lũy thừa
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x biết: 2x = 8
Giải
2x = 8
2x=23
x=3
3. TOÁN TÌM “X”:
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x biết: 2x+3 + 2x = 144
Giải
2x+3 + 2x = 144
2x.23 + 2x = 144
2x(23 + 1) = 144
2x . 9 = 144
2x = 144 : 9
2x = 16
2x = 24
x = 4
(x - a)(x - b)(x - c) = 0
TOÁN 6
Dạng tích:
Đây là dạng rất ít gặp, thường dành cho học sinh khá giỏi.
4. TOÁN TÌM “X”:
* Lưu ý:
- Khi giải toán tìm “x” phải nắm kỹ 6 dạng toán.
- 4 phép toán đã học: Cộng, trừ, nhân, chia.
- Quy tắc đổi dấu: Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế khác thì phải đối dấu hạng tử đó.
- Hạng tử chứa “x” chuyển sang vế trái, hạng tử là số thì chuyển sang vế phải.
TOÁN 6
DẠNG TOÁN: (x - a)(x - b)(x - c) = 0
* Cách giải:
Từ (x – a)(x – b)(x – c) = 0, ta suy ra:
x – a = 0 hoặc x – b = 0 hoặc x – c = 0.
Từ đó suy ra kết quả bài toán.
Ví dụ: Tìm x , biết: (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0.
HS tự giải.
củng cố
6 dạng toán tìm “x” cơ bản
Dạng 1: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng: a + x = b
Dạng 2: Tìm “số trừ” trong một hiệu: a - x = b
Dạng 3: Tìm “số bị trừ” trong một hiệu: x - a = b
Dạng 4: Tìm thừa số chưa biết trong một tích: x . a = b
Dạng 5: Tìm “số bị chia” trong một thương: x : a = b
Dạng 6: Tìm “số chia” trong một thương: a : x = b
Giáo viên dạy:
Trần Thanh Đắc
TOÁN 6
TRƯỜNG TH - THCS HƯNG TRẠCH
Năm học: 2012 - 2013
Ba`i gia?ng
SỐ HỌC
Ba`i gia?ng
Giáo viên dạy:
Ngày: 05/ 11/ 2012
Trần Thanh Đắc
6 dạng toán tìm “x” cơ bản, đã học ở Tiểu Học:
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng: a + x = b
Tìm “số trừ” trong một hiệu: a - x = b
Tìm “số bị trừ” trong một hiệu: x - a = b
Tìm thừa số chưa biết trong một tích: x . a = b
Tìm “số bị chia” trong một thương: x : a = b
Tìm “số chia” trong một thương: a : x = b
TOÁN 6
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x + 5 = 10
Giải
x + 5 = 10
x = 10 – 5
x = 5
1.1. DẠNG TÌM X: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x + 3 = 7
Giải
x + 3 = 7
x = 7 – 3
x = 4
1. CÁC DẠNG TÌM X CƠ BẢN:
Giải thích
Tổng là 10
Số hạng đã biết là 5.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
a - x = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: 15 - x = 10
Giải
15 - x = 10
x = 15 - 10
x = 5
1.2. DẠNG TÌM X: Tìm số trừ.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: 17 – x = 2
Giải
17 – x = 2
x = 17 – 2
x = 15
Giải thích
- Hiệu là 10
- Số bị trừ là 15.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x - a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x - 7 = 9
Giải
x - 7 = 9
x = 9 + 7
x = 16
1.3. DẠNG TÌM X: Tìm số bị trừ.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x – 17 = 3
Giải
x - 17 = 3
x = 3 + 17
x = 20
Giải thích
- Hiệu là 9
- Số trừ là 7
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết..
x . a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x . 5 = 10
Giải
x . 5 = 10
x = 10 : 5
x = 2
1.4. DẠNG TÌM X: Tìm thừa số chưa biết trong một tích.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x . 4 = 12
Giải
x . 4 = 12
x = 12 : 4
x = 3
Giải thích
Tích là 10
- Thừa số đã biết là 5.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
x : a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x : 8 = 4
Giải
x : 8 = 4
x = 4 . 8
x = 32
1.5. DẠNG TÌM X: Tìm “số bị chia” trong một thương.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x : 3 = 5
Giải
x : 3 = 5
x = 5 . 3
x = 15
Giải thích
Thương là 4
- Số chia là 8
TOÁN 6
* Quy tắc: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia, chia cho thương.
a : x = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: 6 : x = 2
Giải
6 : x = 2
x = 6 : 2
x = 3
1.6. DẠNG TÌM X: Tìm “số chia” trong một thương.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: 10 : x = 5
Giải
10 : x = 5
x = 10 : 5
x = 2
Giải thích
Số bị chia là 6
- Thương là 2
TOÁN 6
Tìm phần ưu tiên:
2. TOÁN TÌM X
Các phần ưu tiên:
Phần trong ngoặc, hoặc
Tích, hoặc
Thương
Có chứa x trước
* Lưu ý: Nếu có nhiều dấu ngoặc thì ta thực hiện theo thứ tự: { }, [ ], ( ).
Dạng mở rộng:
Ví dụ 1: Tìm x, biết: 3 + 4x = 11
Giải
3 + 4x = 11
4x = 11 – 3
4x = 8
x = 8:4
x = 2
Ví dụ 2: Tìm x, biết:
72 : {16 – [47 - (x – 2)]} = 9
Giải
16 – [47 - (x – 2)] = 72 : 9
16 – [47 - (x – 2)] = 8
47 - (x – 2) = 16 – 8
47 - (x – 2) = 8
x – 2 = 47 – 8
x - 2 = 39
X = 39+2
X = 41
TOÁN 6
Dạng lũy thừa
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x biết: 2x = 8
Giải
2x = 8
2x=23
x=3
3. TOÁN TÌM “X”:
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x biết: 2x+3 + 2x = 144
Giải
2x+3 + 2x = 144
2x.23 + 2x = 144
2x(23 + 1) = 144
2x . 9 = 144
2x = 144 : 9
2x = 16
2x = 24
x = 4
(x - a)(x - b)(x - c) = 0
TOÁN 6
Dạng tích:
Đây là dạng rất ít gặp, thường dành cho học sinh khá giỏi.
4. TOÁN TÌM “X”:
* Lưu ý:
- Khi giải toán tìm “x” phải nắm kỹ 6 dạng toán.
- 4 phép toán đã học: Cộng, trừ, nhân, chia.
- Quy tắc đổi dấu: Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế khác thì phải đối dấu hạng tử đó.
- Hạng tử chứa “x” chuyển sang vế trái, hạng tử là số thì chuyển sang vế phải.
TOÁN 6
DẠNG TOÁN: (x - a)(x - b)(x - c) = 0
* Cách giải:
Từ (x – a)(x – b)(x – c) = 0, ta suy ra:
x – a = 0 hoặc x – b = 0 hoặc x – c = 0.
Từ đó suy ra kết quả bài toán.
Ví dụ: Tìm x , biết: (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0.
HS tự giải.
củng cố
6 dạng toán tìm “x” cơ bản
Dạng 1: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng: a + x = b
Dạng 2: Tìm “số trừ” trong một hiệu: a - x = b
Dạng 3: Tìm “số bị trừ” trong một hiệu: x - a = b
Dạng 4: Tìm thừa số chưa biết trong một tích: x . a = b
Dạng 5: Tìm “số bị chia” trong một thương: x : a = b
Dạng 6: Tìm “số chia” trong một thương: a : x = b
Giáo viên dạy:
Trần Thanh Đắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Đắc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)