Bài giảng chuyên đề môn TNXH-KH
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Minh |
Ngày 12/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng chuyên đề môn TNXH-KH thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ TRONG MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI,
MÔN KHOA HỌC.
2
I. MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP
II. NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ, MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
III. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH DẠY DẠNG BÀI TÍCH HỢP GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
IV. GIÁO ÁN MINH HOẠ
3
I. MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP
Căn cứ vào mục tiêu, nội dung chương trình môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học cấp Tiểu học, thầy/cô hãy trao đổi về hai vấn đề sau:
1. Xác định mục tiêu giáo dục SDNLTK&HQ qua môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học.
2. Môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học có thể tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ theo các phương thức nào ?
4
I. MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP
1.Mục tiêu:
Giáo dục SDNLTK&HQ qua môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học ở cấp Tiểu học nhằm giúp học sinh:
- Một số kiến thức cơ bản ban đầu về:
+ Năng lượng, năng lượng sạch.
+ Các nguồn năng lượng như: mặt trời, gió, nước, điện, than đá, dầu mỏ, khí đốt và vai trò của chúng đối với đời sống và sản xuất.
+ Một số biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để phát triển bền vững.
- Hình thành và phát triển một số kĩ năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong đời sống hàng ngày.
5
2. Phương thức tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ qua môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học
2.1. Khái niệm tích hợp
Tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ vào môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học là sự hoà trộn nội dung giáo dục SDNLTK&HQ vào nội dung bộ môn thành một nội dung thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau.
2.2. Các nguyên tắc tích hợp
- Nguyên tắc 1: Tích hợp nhưng không làm thay đổi đặc trưng của môn học.
- Nguyên tắc 2 : Khai thác nội dung giáo dục SDNLTK&HQ có chọn lọc, có tính tập trung vào bài nhất định, không tràn lan tuỳ tiện.
- Nguyên tắc 3 : Phát huy cao độ các hoạt động tích cực nhận thức của học sinh và kinh nghiệm thực tế của các em .
6
3. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục SDNLTK&HQ
- Mức độ toàn phần: Mục tiêu và nội dung của bài trùng hợp phần lớn hay hoàn toàn với nội dung giáo dục SDNLTK&HQ
- Mức độ bộ phận: Chỉ có một phần bài học có nội dung giáo dục SDNLTK&HQ, được thể hiện bằng mục riêng, một đoạn hay một vài câu trong bài học.
- Mức độ liên hệ: Các kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ không được nêu rõ trong sách giáo khoa nhưng dựa vào kiến thức bài học, giáo viên có thể bổ sung, liên hệ các kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ.
7
II. NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ, MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
Căn cứ vào nội dung chương trình, SGK môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học, thầy (cô) hãy thực hiện nhiệm vụ sau:
Xác định các bài có khả năng tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ; Nêu nội dung giáo dục SDNLTK&HQ và mức độ tích hợp trong các bài đó.
*Trình bày kết quả theo bảng dưới đây:
Lớp Bài Nội dung tích hợp Mức độ tích hợp
8
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 1
9
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 1
10
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 2
11
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 2
12
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 3
13
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 3
14
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 3
15
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 3
16
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 4
17
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 4
18
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 4
19
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 5
20
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
21
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
22
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
23
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
24
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
25
III. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH DẠY DẠNG BÀI TÍCH HỢP GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
1. Hình thức tổ chức
Giáo dục SDNLTK&HQ có thể tổ chức theo hai hình thức tổ chức dạy học trong lớp và ngoài lớp. Tuy nhiên, do học sinh tiểu học còn nhỏ hơn nữa thời gian dành cho việc dạy học nội dung giáo dục SDNLTK&HQ cũng không nhiều nên hình thức được sử dụng thường xuyên trong quá trình dạy học vẫn là hình thức tổ chức dạy học trong lớp. Để giờ học mang tính thực tiễn và đạt hiệu quả cao giáo viên cũng có thể giao cho các nhóm hoặc cá nhân nhiệm vụ điều tra khám phá ngoài giờ học thông qua sách, báo, trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc quan sát trực tiếp tại nơi các em sinh sống
26
2. Phương pháp
2.1. Phương pháp thăm quan, khảo sát thực tế
Giúp học sinh kiểm nghiệm các kiến thức đã học trên lớp, đồng thời mở rộng tầm hiểu biết thực tế và phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, rèn luyện hành vi. Khi giáo dục SDNLTK & HQ cho học sinh tiểu học, cần tổ chức cho học sinh thăm quan, khảo sát thực tế sử dụng tiết kiệm năng lượng trong phạm vi các em có thể tiếp cận được, với sự chỉ dẫn cặn kẽ của giáo viên.
2.2. Phương pháp thảo luận
Giúp học sinh có thể huy động trí tuệ của tập thể để tìm hiểu những vấn đề về năng lượng, từ đó cùng nhau đưa ra những những giải pháp phù hợp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
2.3. Phương pháp đóng vai
Giúp học sinh thể hiện hành động phản ánh về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nào đó và cũng thông qua vai diễn các em được bày tỏ thái độ và củng cố tri thức về giáo dục SDNLTK&HQ. Do đó cần thiết kế những“ kịch bản “ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả có nội dung gắn cuộc sống ở gia đình, nhà trường, cộng đồng hay từ những câu chuyện trong sách báo.
27
3. Dạy các dạng bài có nội dung tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ
3.1. Dạng bài học tích hợp nội dung giáo dục SDNLTK&HQ ở mức độ bộ phận
- Khi chuẩn bị bài dạy, giáo viên cần: nghiên cứu kĩ nội dung bài học; xác định nội dung giáo dục SDNLTK&HQ tích hợp vào nội dung bài học là gì; thông qua hoạt động dạy học nào; cần chuẩn bị thêm tư liệu, đồ dạy học gì để việc giáo dục SDNLTK&HQ đạt hiệu quả.
- Khi tổ chức dạy học, giáo viên tiến hành các hoạt động dạy học đảm bảo đúng theo yêu cầu bộ môn đồng thời lưu ý giúp học sinh hiểu, cảm nhận đầy đủ và sâu sắc phần nội dung bài học có liên quan đến giáo dục SDNLTK&HQ một cách nhẹ nhàng, phù hợp và đạt mục tiêu của bài học.
28
3.2. Dạng bài học tích hợp nội dung giáo dục SDNLTK&HQ ở mức độ liên hệ.
Đối với dạng bài học này, các kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ không được nêu rõ trong SGK nhưng dựa vào kiến thức bài học, giáo viên có thể bổ sung các kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ cho phù hợp. Vì vậy:
- Khi chuẩn bị bài dạy, giáo viên cần có ý thức tích hợp, đưa ra những vấn đề gợi mở, liên hệ nhằm giáo dục cho học sinh hiểu biết về năng lượng, có kĩ năng sống và học tập trong môi trường phát triển bền vững.
- Khi tổ chức dạy học, giáo viên tiến hành các hoạt động dạy học đảm bảo đúng theo yêu cầu bộ môn đồng thời lưu ý liên hệ, bổ sung kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ một cách tự nhiên, phù hợp với trình độ nhận thức, khả năng hành động của học sinh. Tránh lan man, sa đà, gượng ép, ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu của bài học.
29
3.3. Dạng bài học tích hợp nội dung giáo dục SDNLTK&HQ ở mức độ toàn phần.
Khi chuẩn bị bài dạy và tổ chức dạy học, giáo viên thiết kế và tiến hành các hoạt động dạy học đảm bảo đúng theo yêu cầu của bộ môn và đạt được mục tiêu của bài học.
30
IV. GIÁO ÁN MINH HOẠ
Bài 28. Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước, góp phần tiết kiệm nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 58, 59 SGK
- Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
31
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
*Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Cách tiến hành:
Bước 1. Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần nêu được:
- Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+ Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước.
+ Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết.
32
- Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+ Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm, vừa bảo vệ được môi trường đất, vì những chai, lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh.
+ Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm
+ Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản.
+ Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí
Tiếp theo, GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
33
Kết luận:
Để bảo vệ nguồn nước cần:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.
- Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
* Bảo vệ nguồn nước chính là tiết kiệm nước.
34
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
*Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2. Thực hành
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn
- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia .
35
Bước 3. Trình bày và đánh giá
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện, nếu cần.
GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước, tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng.
36
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE!
GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ TRONG MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI,
MÔN KHOA HỌC.
2
I. MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP
II. NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ, MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
III. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH DẠY DẠNG BÀI TÍCH HỢP GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
IV. GIÁO ÁN MINH HOẠ
3
I. MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP
Căn cứ vào mục tiêu, nội dung chương trình môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học cấp Tiểu học, thầy/cô hãy trao đổi về hai vấn đề sau:
1. Xác định mục tiêu giáo dục SDNLTK&HQ qua môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học.
2. Môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học có thể tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ theo các phương thức nào ?
4
I. MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP
1.Mục tiêu:
Giáo dục SDNLTK&HQ qua môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học ở cấp Tiểu học nhằm giúp học sinh:
- Một số kiến thức cơ bản ban đầu về:
+ Năng lượng, năng lượng sạch.
+ Các nguồn năng lượng như: mặt trời, gió, nước, điện, than đá, dầu mỏ, khí đốt và vai trò của chúng đối với đời sống và sản xuất.
+ Một số biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để phát triển bền vững.
- Hình thành và phát triển một số kĩ năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong đời sống hàng ngày.
5
2. Phương thức tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ qua môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học
2.1. Khái niệm tích hợp
Tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ vào môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học là sự hoà trộn nội dung giáo dục SDNLTK&HQ vào nội dung bộ môn thành một nội dung thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau.
2.2. Các nguyên tắc tích hợp
- Nguyên tắc 1: Tích hợp nhưng không làm thay đổi đặc trưng của môn học.
- Nguyên tắc 2 : Khai thác nội dung giáo dục SDNLTK&HQ có chọn lọc, có tính tập trung vào bài nhất định, không tràn lan tuỳ tiện.
- Nguyên tắc 3 : Phát huy cao độ các hoạt động tích cực nhận thức của học sinh và kinh nghiệm thực tế của các em .
6
3. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục SDNLTK&HQ
- Mức độ toàn phần: Mục tiêu và nội dung của bài trùng hợp phần lớn hay hoàn toàn với nội dung giáo dục SDNLTK&HQ
- Mức độ bộ phận: Chỉ có một phần bài học có nội dung giáo dục SDNLTK&HQ, được thể hiện bằng mục riêng, một đoạn hay một vài câu trong bài học.
- Mức độ liên hệ: Các kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ không được nêu rõ trong sách giáo khoa nhưng dựa vào kiến thức bài học, giáo viên có thể bổ sung, liên hệ các kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ.
7
II. NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ, MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
Căn cứ vào nội dung chương trình, SGK môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học, thầy (cô) hãy thực hiện nhiệm vụ sau:
Xác định các bài có khả năng tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ; Nêu nội dung giáo dục SDNLTK&HQ và mức độ tích hợp trong các bài đó.
*Trình bày kết quả theo bảng dưới đây:
Lớp Bài Nội dung tích hợp Mức độ tích hợp
8
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 1
9
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 1
10
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 2
11
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 2
12
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 3
13
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 3
14
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 3
15
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 3
16
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 4
17
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 4
18
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 4
19
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN TN & XH LỚP 5
20
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
21
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
22
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
23
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
24
GDSDNLTK&HQ TRONG MÔN K. HỌC LỚP 5
25
III. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁCH DẠY DẠNG BÀI TÍCH HỢP GIÁO DỤC SDNLTK&HQ
1. Hình thức tổ chức
Giáo dục SDNLTK&HQ có thể tổ chức theo hai hình thức tổ chức dạy học trong lớp và ngoài lớp. Tuy nhiên, do học sinh tiểu học còn nhỏ hơn nữa thời gian dành cho việc dạy học nội dung giáo dục SDNLTK&HQ cũng không nhiều nên hình thức được sử dụng thường xuyên trong quá trình dạy học vẫn là hình thức tổ chức dạy học trong lớp. Để giờ học mang tính thực tiễn và đạt hiệu quả cao giáo viên cũng có thể giao cho các nhóm hoặc cá nhân nhiệm vụ điều tra khám phá ngoài giờ học thông qua sách, báo, trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc quan sát trực tiếp tại nơi các em sinh sống
26
2. Phương pháp
2.1. Phương pháp thăm quan, khảo sát thực tế
Giúp học sinh kiểm nghiệm các kiến thức đã học trên lớp, đồng thời mở rộng tầm hiểu biết thực tế và phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, rèn luyện hành vi. Khi giáo dục SDNLTK & HQ cho học sinh tiểu học, cần tổ chức cho học sinh thăm quan, khảo sát thực tế sử dụng tiết kiệm năng lượng trong phạm vi các em có thể tiếp cận được, với sự chỉ dẫn cặn kẽ của giáo viên.
2.2. Phương pháp thảo luận
Giúp học sinh có thể huy động trí tuệ của tập thể để tìm hiểu những vấn đề về năng lượng, từ đó cùng nhau đưa ra những những giải pháp phù hợp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
2.3. Phương pháp đóng vai
Giúp học sinh thể hiện hành động phản ánh về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả nào đó và cũng thông qua vai diễn các em được bày tỏ thái độ và củng cố tri thức về giáo dục SDNLTK&HQ. Do đó cần thiết kế những“ kịch bản “ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả có nội dung gắn cuộc sống ở gia đình, nhà trường, cộng đồng hay từ những câu chuyện trong sách báo.
27
3. Dạy các dạng bài có nội dung tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ
3.1. Dạng bài học tích hợp nội dung giáo dục SDNLTK&HQ ở mức độ bộ phận
- Khi chuẩn bị bài dạy, giáo viên cần: nghiên cứu kĩ nội dung bài học; xác định nội dung giáo dục SDNLTK&HQ tích hợp vào nội dung bài học là gì; thông qua hoạt động dạy học nào; cần chuẩn bị thêm tư liệu, đồ dạy học gì để việc giáo dục SDNLTK&HQ đạt hiệu quả.
- Khi tổ chức dạy học, giáo viên tiến hành các hoạt động dạy học đảm bảo đúng theo yêu cầu bộ môn đồng thời lưu ý giúp học sinh hiểu, cảm nhận đầy đủ và sâu sắc phần nội dung bài học có liên quan đến giáo dục SDNLTK&HQ một cách nhẹ nhàng, phù hợp và đạt mục tiêu của bài học.
28
3.2. Dạng bài học tích hợp nội dung giáo dục SDNLTK&HQ ở mức độ liên hệ.
Đối với dạng bài học này, các kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ không được nêu rõ trong SGK nhưng dựa vào kiến thức bài học, giáo viên có thể bổ sung các kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ cho phù hợp. Vì vậy:
- Khi chuẩn bị bài dạy, giáo viên cần có ý thức tích hợp, đưa ra những vấn đề gợi mở, liên hệ nhằm giáo dục cho học sinh hiểu biết về năng lượng, có kĩ năng sống và học tập trong môi trường phát triển bền vững.
- Khi tổ chức dạy học, giáo viên tiến hành các hoạt động dạy học đảm bảo đúng theo yêu cầu bộ môn đồng thời lưu ý liên hệ, bổ sung kiến thức giáo dục SDNLTK&HQ một cách tự nhiên, phù hợp với trình độ nhận thức, khả năng hành động của học sinh. Tránh lan man, sa đà, gượng ép, ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu của bài học.
29
3.3. Dạng bài học tích hợp nội dung giáo dục SDNLTK&HQ ở mức độ toàn phần.
Khi chuẩn bị bài dạy và tổ chức dạy học, giáo viên thiết kế và tiến hành các hoạt động dạy học đảm bảo đúng theo yêu cầu của bộ môn và đạt được mục tiêu của bài học.
30
IV. GIÁO ÁN MINH HOẠ
Bài 28. Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước, góp phần tiết kiệm nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 58, 59 SGK
- Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
31
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
*Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Cách tiến hành:
Bước 1. Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần nêu được:
- Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+ Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước.
+ Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết.
32
- Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+ Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm, vừa bảo vệ được môi trường đất, vì những chai, lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh.
+ Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm
+ Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản.
+ Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí
Tiếp theo, GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước.
33
Kết luận:
Để bảo vệ nguồn nước cần:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.
- Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
- Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
* Bảo vệ nguồn nước chính là tiết kiệm nước.
34
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
*Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2. Thực hành
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn
- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia .
35
Bước 3. Trình bày và đánh giá
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện, nếu cần.
GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước, tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng.
36
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Minh
Dung lượng: 243,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)