Bai giang
Chia sẻ bởi Dương Xuân Quang |
Ngày 02/05/2019 |
107
Chia sẻ tài liệu: bai giang thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
BÀI 7
1. MỘT SỐ LỆNH HIỆU CHỈNH (tt)
FILLET - CHAMFER - STRETCH BREAK - ALIGN
2. HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG BẰNG CHẾ ĐỘ GRIPS
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
1. Lệnh FILLET
Modify / Fillet
F?
Toolbar MODIFY?
? Lệnh Fillet dùng để tạo góc lượn hay bo tròn góc.
I. MỘT SỐ LỆNH HIỆU CHỈNH (tt)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Lệnh Fillet được thực hiện qua 2 bước:
Xác định bán kính cung nối tiếp.
Chọn 2 đối tượng để thực hiện fillet.
Dòng lệnh:
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]:
Gõ R ? để định giá trị bán kính
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify fillet radius <0>:
Nhập giá trị bán kính, giá trị này trở thành mặc định
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]:
Chọn đối tượng 1, chọn tại điểm gần vị trí fillet
Select second object:
Chọn đối tượng 2 gần vị trí fillet
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Các lựa chọn khác:
Polyline : P ?
Bo tròn tại các đỉnh của một đa tuyến
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trim : T ?
Có hai trạng thái để thực hiện fillet
Trạng thái TRIM (mặc định):
Các đối tượng được chọn để fillet sẽ kéo dài hoặc xén các đoạn thừa tại các giao điểm hoặc tiếp xúc.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trạng thái NO TRIM:
Các đối tượng sẽ không được kéo dãn hay cắt bỏ tại các giao điểm hoặc tiếp xúc.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Lựa chọn No Trim trong lệnh Fillet
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
2. Lệnh CHAMFER
Modify / Chamfer
Cha?
Toolbar MODIFY?
? Lệnh Chamfer dùng để vát mép cạnh
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Dòng lệnh:
Select first line or Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Các lựa chọn khác:
Method : M ?
Chọn một trong hai phương pháp định kích thước đường mép vát.
Distance (2 khoảng cách) và Angle (1 khoảng cách và 1 góc).
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Distance : D ?
Nhập hai khoảng cách để xác định kích thước đường mép vát
Specify first chamfer distance < >:
Nhập giá trị khoảng cách thứ nhất
Dòng nhắc phụ:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify second chamfer distance:
Nhập giá trị khoảng cách thứ hai
Select first line or [Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line:
Chọn đoạn thẳng thứ hai (gần vị trí chamfer)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Angle : A ?
Nhập giá trị khoảng cách thứ nhất và góc giữa mép vát với đoạn thứ nhất
Select first line or [Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Gõ A ?
Dòng nhắc phụ:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Enter chamfer length on the first line:
Nhập giá trị khoảng cách thứ nhất
Enter chamfer angle from the first line:
Nhập giá trị góc vát giữa mép vát với đoạn thứ nhất
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Select first line or [Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line:
Chọn đoạn thẳng thứ hai (gần vị trí chamfer)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trim : T ?
Tương tự lựa chọn của lệnh Fillet
Polyline : P ?
Cho phép vát mép tại tất cả các đỉnh của Pline
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
3. Lệnh STRETCH
Modify / Stretch
S?
? Lệnh Stretch dùng để dời và kéo dãn đối tượng.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Lưu ý:
Khi chọn đối tượng để Stretch phải sử dụng phương pháp chọn nghịch.
Đối tượng nào giao với khung chọn sẽ được kéo dãn (co ngắn).
Đối tượng nào nằm trong khung sẽ được dời đi.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Dòng lệnh:
Select objects:
Chọn các đối tượng cần Stretch (bằng phương pháp crossing)
Select objects:
Tiếp tục chọn hay nhấn ENTER để kết thúc chọn
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify base point or displacement:
Chọn điểm gốc trên đối tượng đã chọn
Specify second point or displacement:
Chọn điểm dời đến
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4. Lệnh BREAK
Modify / Break
Br ?
Toolbar Modify
? Lệnh Break dùng để xén một phần đối tượng nằm giữa hai điểm chọn.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4.1 Chọn 2 điểm:
Select object:
Chọn đối tượng có đoạn cần xén tại (P1) và điểm này là điểm xén đầu tiên
Specify second break point or [First point]:
Xác định điểm xén thứ hai (P2)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Lưu ý:
Nếu xén 1 phần của đường tròn thì đoạn được xén nằm ngược chiều kim đồng hồ bắt đầu từ điểm chọn thứ nhất.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4.2 Chọn đối tượng và 2 điểm chọn:
Select object:
Chọn đối tượng có đoạn cần xén (P1)
Specify second break point or [First point]:
Gõ F ?
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify first break point:
Xác định điểm xén đầu tiên (P2)
Specify second break point:
Xác định điểm xén thứ hai (P3)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4.3 Chọn 1 điểm:
Lựa chọn này dùng để tách một đối tượng thành hai đối tượng độc lập.
Select object:
Chọn đối tượng cần xén
Specify second break point or [First point]:
Gõ F ?
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Gõ @ ?
Specify first break point:
Xác định tọa độ điểm xén (P1)
Specify second break point:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
5. Lệnh ALIGN
Modify / 3D Operation / Align
Al?
? Lệnh Align dùng để dời và xoay đối tượng
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Dòng lệnh:
Select objects:
Chọn đối tượng cần Align
Select objects:
Tiếp tục chọn hay nhấn ENTER để kết thúc chọn
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify first source point:
Chọn điểm nguồn thứ nhất
Specify first destination point:
Chọn điểm đích thứ nhất
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify second source point:
Chọn điểm nguồn thứ hai
Specify second destination point:
Chọn điểm đích thứ hai
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Scale objects based on alignment points? [Yes/No]: Y
Bạn có muốn phóng tỉ lệ hình để vừa vị trí các điểm đích không?
Specify third source point or:
Nhấn ENTER.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Nếu chọn N thì hình sẽ xoay và dời đến không thay đổi tỉ lệ.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Nếu chọn Y thì hình sẽ xoay và dời đến có thay đổi tỉ lệ để vừa với vị trí các điểm đích.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
II. HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG BẰNG CHẾ ĐỘ GRIPS
Trong AutoCAD ta có thể thực hiện các lệnh hiệu chỉnh: Stretch, Mirror, Move, Copy, Scale, Rotate.bằng các điểm GRIPS.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
GRIPS là các ô vuông tương tự như ô vuông truy bắt điểm, nó xuất hiện khi ta chọn đối tượng truớc khi thực hiện lệnh tác động lên nó.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Chế độ hiệu chỉnh bằng GRIPS chỉ thực hiện được khi không có bất cứ một lệnh nào được gọi ra.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
1. Chọn các đối tượng để hiệu chỉnh bằng GRIPS
Bạn có thể chọn các đối tượng bằng phím chọn, khung cửa sổ bao - chọn thuận (Window), hoặc khung cửa sổ cắt - chọn nghịch (Crossing Window).
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Khi đó dấu GRIPS (ô vuông có màu Blue) xuất hiện tại các điểm đặc biệt của đối tượng và đối tượng được chọn sẽ trở thành dạng đường đứt.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
2. Các trạng thái của GRIPS
GRIPS có 3 trạng thái:
WARM, HOT và COLD
Trạng thái WARM: Là trạng thái đầu tiên khi chọn đối tượng. Trên các đối tượng được chọn xuất hiện các ô vuông có màu xanh dương (Blue) gọi là GRIPS và có dạng đường khuất.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trạng thái COLD: Khi các đối tượng đang ở trạng thái WARM nếu ta chọn lại đối tượng này bằng cách nhấn đồng thời phím SHIFT và phím trái chuột thì các đối tượng trở lại dạng đường liền nhưng các ô vuông vẫn còn xuất hiện.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Khi các đối tượng đang ở trạng thái COLD thì bạn không thể thực hiện hiệu chỉnh bằng GRIPS được.
Lưu ý: Trong các phiên bản AutoCAD trước thì có trạng thái COLD nhưng trong AutoCAD 2004 thì không còn tồn tại trạng thái COLD nữa.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trạng thái HOT: Khi các đối tượng đang ở trạng thái WARM nếu ta chọn trực tiếp lên một điểm GRIPS nào đó thì sẽ xuất hiện ô vuông màu đỏ (màu mặc định). GRIPS này trở thành điểm chuẩn (Base point) trong các chức năng hiệu chỉnh.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Để thoát khỏi chế độ hiệu chỉnh bằng GRIPS, bạn nhấn hai lần phím ESC.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
3. Các chức năng hiệu chỉnh GRIPS
Khi GRIPS đang ở chế độ HOT thì tại dòng nhắc "Command:" xuất hiện một trong những chức năng hiệu chỉnh sau: STRETCH, MOVE, ROTATE, SCALE và MIRROR.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Để lần lượt chuyển đổi các chức năng này, bạn nhấn phím ENTER hay phím SPACE BAR.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Command: (Chọn một đối tượng và kích hoạt trạng thái HOT trên đối tượng đó)
** STRETCH **
Specify stretch point or
[Base point/Copy/Undo/eXit]: ?
** MOVE **
Specify move point or
[Base point/Copy/Undo/eXit]: ?
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
** ROTATE **
Specify rotation angle or [Base point/
Copy/Undo/Reference/eXit]: ?
** SCALE **
Specify scale factor or [Base point/
Copy/Undo/Reference/eXit]: ?
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
** MIRROR **
Specify second point or
[Base point/Copy/Undo/eXit]: ?
** STRETCH **
Specify stretch point or
[Base point/Copy/Undo/eXit]:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Ngoài ra, bạn còn có chức năng COPY được lồng trong mỗi dòng nhắc. Bạn có thể sử dụng chức năng này để thực hiện việc sao chép các đối tượng.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4. Trình tự thực hiện hiệu chỉnh bằng chế độ GRIPS
Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh (kích hoạt trạng thái WARM) ? xuất hiện các điểm GRIPS.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Kích hoạt trạng thái HOT tại một điểm GRIPS ? các chức năng hiệu chỉnh GRIPS xuất hiện trên dòng "Command:"
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Sử dụng phím ENTER hay SPACE BAR để chuyển đổi các chức năng hiệu chỉnh GRIPS theo mong muốn hoặc nhấn phím phải chuột làm xuất hiện Shortcut menu và chọn các chức năng cần dùng.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Bạn có thể sử dụng lựa chọn COPY hoặc chỉ định lại điểm chuẩn (BASE POINT) tại một dòng nhắc bất kỳ.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Thực hiện chức năng đã chọn: STRETCH, MOVE, ROTATE, SCALE và MIRROR.
Thoát khỏi chế độ GRIPS bằng cách nhấn hai lần phím ESC.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
BÀI 7
1. MỘT SỐ LỆNH HIỆU CHỈNH (tt)
FILLET - CHAMFER - STRETCH BREAK - ALIGN
2. HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG BẰNG CHẾ ĐỘ GRIPS
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
1. Lệnh FILLET
Modify / Fillet
F?
Toolbar MODIFY?
? Lệnh Fillet dùng để tạo góc lượn hay bo tròn góc.
I. MỘT SỐ LỆNH HIỆU CHỈNH (tt)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Lệnh Fillet được thực hiện qua 2 bước:
Xác định bán kính cung nối tiếp.
Chọn 2 đối tượng để thực hiện fillet.
Dòng lệnh:
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]:
Gõ R ? để định giá trị bán kính
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify fillet radius <0>:
Nhập giá trị bán kính, giá trị này trở thành mặc định
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]:
Chọn đối tượng 1, chọn tại điểm gần vị trí fillet
Select second object:
Chọn đối tượng 2 gần vị trí fillet
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Các lựa chọn khác:
Polyline : P ?
Bo tròn tại các đỉnh của một đa tuyến
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trim : T ?
Có hai trạng thái để thực hiện fillet
Trạng thái TRIM (mặc định):
Các đối tượng được chọn để fillet sẽ kéo dài hoặc xén các đoạn thừa tại các giao điểm hoặc tiếp xúc.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trạng thái NO TRIM:
Các đối tượng sẽ không được kéo dãn hay cắt bỏ tại các giao điểm hoặc tiếp xúc.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Lựa chọn No Trim trong lệnh Fillet
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
2. Lệnh CHAMFER
Modify / Chamfer
Cha?
Toolbar MODIFY?
? Lệnh Chamfer dùng để vát mép cạnh
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Dòng lệnh:
Select first line or Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Các lựa chọn khác:
Method : M ?
Chọn một trong hai phương pháp định kích thước đường mép vát.
Distance (2 khoảng cách) và Angle (1 khoảng cách và 1 góc).
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Distance : D ?
Nhập hai khoảng cách để xác định kích thước đường mép vát
Specify first chamfer distance < >:
Nhập giá trị khoảng cách thứ nhất
Dòng nhắc phụ:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify second chamfer distance:
Nhập giá trị khoảng cách thứ hai
Select first line or [Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line:
Chọn đoạn thẳng thứ hai (gần vị trí chamfer)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Angle : A ?
Nhập giá trị khoảng cách thứ nhất và góc giữa mép vát với đoạn thứ nhất
Select first line or [Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Gõ A ?
Dòng nhắc phụ:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Enter chamfer length on the first line:
Nhập giá trị khoảng cách thứ nhất
Enter chamfer angle from the first line:
Nhập giá trị góc vát giữa mép vát với đoạn thứ nhất
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Select first line or [Polyline/Distance/
Angle/Trim/Method]:
Chọn đoạn thẳng thứ nhất
Select second line:
Chọn đoạn thẳng thứ hai (gần vị trí chamfer)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trim : T ?
Tương tự lựa chọn của lệnh Fillet
Polyline : P ?
Cho phép vát mép tại tất cả các đỉnh của Pline
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
3. Lệnh STRETCH
Modify / Stretch
S?
? Lệnh Stretch dùng để dời và kéo dãn đối tượng.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Lưu ý:
Khi chọn đối tượng để Stretch phải sử dụng phương pháp chọn nghịch.
Đối tượng nào giao với khung chọn sẽ được kéo dãn (co ngắn).
Đối tượng nào nằm trong khung sẽ được dời đi.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Dòng lệnh:
Select objects:
Chọn các đối tượng cần Stretch (bằng phương pháp crossing)
Select objects:
Tiếp tục chọn hay nhấn ENTER để kết thúc chọn
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify base point or displacement:
Chọn điểm gốc trên đối tượng đã chọn
Specify second point or displacement:
Chọn điểm dời đến
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4. Lệnh BREAK
Modify / Break
Br ?
Toolbar Modify
? Lệnh Break dùng để xén một phần đối tượng nằm giữa hai điểm chọn.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4.1 Chọn 2 điểm:
Select object:
Chọn đối tượng có đoạn cần xén tại (P1) và điểm này là điểm xén đầu tiên
Specify second break point or [First point]:
Xác định điểm xén thứ hai (P2)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Lưu ý:
Nếu xén 1 phần của đường tròn thì đoạn được xén nằm ngược chiều kim đồng hồ bắt đầu từ điểm chọn thứ nhất.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4.2 Chọn đối tượng và 2 điểm chọn:
Select object:
Chọn đối tượng có đoạn cần xén (P1)
Specify second break point or [First point]:
Gõ F ?
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify first break point:
Xác định điểm xén đầu tiên (P2)
Specify second break point:
Xác định điểm xén thứ hai (P3)
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4.3 Chọn 1 điểm:
Lựa chọn này dùng để tách một đối tượng thành hai đối tượng độc lập.
Select object:
Chọn đối tượng cần xén
Specify second break point or [First point]:
Gõ F ?
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Gõ @ ?
Specify first break point:
Xác định tọa độ điểm xén (P1)
Specify second break point:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
5. Lệnh ALIGN
Modify / 3D Operation / Align
Al?
? Lệnh Align dùng để dời và xoay đối tượng
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Dòng lệnh:
Select objects:
Chọn đối tượng cần Align
Select objects:
Tiếp tục chọn hay nhấn ENTER để kết thúc chọn
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify first source point:
Chọn điểm nguồn thứ nhất
Specify first destination point:
Chọn điểm đích thứ nhất
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Specify second source point:
Chọn điểm nguồn thứ hai
Specify second destination point:
Chọn điểm đích thứ hai
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Scale objects based on alignment points? [Yes/No]
Bạn có muốn phóng tỉ lệ hình để vừa vị trí các điểm đích không?
Specify third source point or
Nhấn ENTER.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Nếu chọn N thì hình sẽ xoay và dời đến không thay đổi tỉ lệ.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Nếu chọn Y thì hình sẽ xoay và dời đến có thay đổi tỉ lệ để vừa với vị trí các điểm đích.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
II. HIỆU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG BẰNG CHẾ ĐỘ GRIPS
Trong AutoCAD ta có thể thực hiện các lệnh hiệu chỉnh: Stretch, Mirror, Move, Copy, Scale, Rotate.bằng các điểm GRIPS.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
GRIPS là các ô vuông tương tự như ô vuông truy bắt điểm, nó xuất hiện khi ta chọn đối tượng truớc khi thực hiện lệnh tác động lên nó.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Chế độ hiệu chỉnh bằng GRIPS chỉ thực hiện được khi không có bất cứ một lệnh nào được gọi ra.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
1. Chọn các đối tượng để hiệu chỉnh bằng GRIPS
Bạn có thể chọn các đối tượng bằng phím chọn, khung cửa sổ bao - chọn thuận (Window), hoặc khung cửa sổ cắt - chọn nghịch (Crossing Window).
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Khi đó dấu GRIPS (ô vuông có màu Blue) xuất hiện tại các điểm đặc biệt của đối tượng và đối tượng được chọn sẽ trở thành dạng đường đứt.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
2. Các trạng thái của GRIPS
GRIPS có 3 trạng thái:
WARM, HOT và COLD
Trạng thái WARM: Là trạng thái đầu tiên khi chọn đối tượng. Trên các đối tượng được chọn xuất hiện các ô vuông có màu xanh dương (Blue) gọi là GRIPS và có dạng đường khuất.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trạng thái COLD: Khi các đối tượng đang ở trạng thái WARM nếu ta chọn lại đối tượng này bằng cách nhấn đồng thời phím SHIFT và phím trái chuột thì các đối tượng trở lại dạng đường liền nhưng các ô vuông vẫn còn xuất hiện.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Khi các đối tượng đang ở trạng thái COLD thì bạn không thể thực hiện hiệu chỉnh bằng GRIPS được.
Lưu ý: Trong các phiên bản AutoCAD trước thì có trạng thái COLD nhưng trong AutoCAD 2004 thì không còn tồn tại trạng thái COLD nữa.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Trạng thái HOT: Khi các đối tượng đang ở trạng thái WARM nếu ta chọn trực tiếp lên một điểm GRIPS nào đó thì sẽ xuất hiện ô vuông màu đỏ (màu mặc định). GRIPS này trở thành điểm chuẩn (Base point) trong các chức năng hiệu chỉnh.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Để thoát khỏi chế độ hiệu chỉnh bằng GRIPS, bạn nhấn hai lần phím ESC.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
3. Các chức năng hiệu chỉnh GRIPS
Khi GRIPS đang ở chế độ HOT thì tại dòng nhắc "Command:" xuất hiện một trong những chức năng hiệu chỉnh sau: STRETCH, MOVE, ROTATE, SCALE và MIRROR.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Để lần lượt chuyển đổi các chức năng này, bạn nhấn phím ENTER hay phím SPACE BAR.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Command: (Chọn một đối tượng và kích hoạt trạng thái HOT trên đối tượng đó)
** STRETCH **
Specify stretch point or
[Base point/Copy/Undo/eXit]: ?
** MOVE **
Specify move point or
[Base point/Copy/Undo/eXit]: ?
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
** ROTATE **
Specify rotation angle or [Base point/
Copy/Undo/Reference/eXit]: ?
** SCALE **
Specify scale factor or [Base point/
Copy/Undo/Reference/eXit]: ?
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
** MIRROR **
Specify second point or
[Base point/Copy/Undo/eXit]: ?
** STRETCH **
Specify stretch point or
[Base point/Copy/Undo/eXit]:
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Ngoài ra, bạn còn có chức năng COPY được lồng trong mỗi dòng nhắc. Bạn có thể sử dụng chức năng này để thực hiện việc sao chép các đối tượng.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
4. Trình tự thực hiện hiệu chỉnh bằng chế độ GRIPS
Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh (kích hoạt trạng thái WARM) ? xuất hiện các điểm GRIPS.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Kích hoạt trạng thái HOT tại một điểm GRIPS ? các chức năng hiệu chỉnh GRIPS xuất hiện trên dòng "Command:"
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Sử dụng phím ENTER hay SPACE BAR để chuyển đổi các chức năng hiệu chỉnh GRIPS theo mong muốn hoặc nhấn phím phải chuột làm xuất hiện Shortcut menu và chọn các chức năng cần dùng.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Bạn có thể sử dụng lựa chọn COPY hoặc chỉ định lại điểm chuẩn (BASE POINT) tại một dòng nhắc bất kỳ.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
Thực hiện chức năng đã chọn: STRETCH, MOVE, ROTATE, SCALE và MIRROR.
Thoát khỏi chế độ GRIPS bằng cách nhấn hai lần phím ESC.
TRUNG TÂM TIN HỌC ỨNG DỤNG HÒA BÌNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)