Bài giảng 3

Chia sẻ bởi Đinh Quang Hiền | Ngày 02/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: bài giảng 3 thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

Hệ soạn thảo Microsoft Word
Đinh Quang Hiền
Phòng Giáo dục – Phù Yên
Ngày 10 tháng 02 năm 2007
HỆ THỐNG HOÁ MỘT SỐ KIẾN THỨC,
KỸ NĂNG TIN HỌC CƠ BẢN
Khởi động Microsoft Word
Bấm chọn Start Programs Microsoft Word.
Kích đúp vào biểu tượng Word trên màn hình desktop (chữ W màu xanh).
Kích chuột vào biểu tượng Word trên thanh MS Shortcut Bar.
(B)
(C)
(A)
Cửa sổ làm việc của Word
Mở một tệp trắng mới (New)
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar).
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File/New…/Blank Document
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…

1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp đã được ghi từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước.
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp vào khung File name, ấn nút Save.
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác
(Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp

Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
Phương pháp gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode…
Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
Chương trình gõ Vietkey
Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin…
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX
Cách gõ các ký tự đặc biệt:
aw  ă, ow  ơ
w  ư, aa  â
ee  ê, oo  ô
dd  đ
Cách gõ các dấu:
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu
Định dạng văn bản
1) Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
Định dạng ký tự (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Font…:
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font…
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chọn màu chữ
Chọn kiểu gạch chân
Khung xem trước định dạng
Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng,

Định dạng văn bản
2) Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản
Căn lề trái (Ctrl+L)
Căn giữa (Ctrl+E)
Căn lề phải (Ctrl+R)
Căn đều 2 lề (Ctrl+J)
Định dạng đoạn văn bản (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Paragraph…
- Bôi đen đoạn văn bản, vào menu Format/Paragraph…
Chọn cách căn lề
Khoảng cách tính từ lề trái và phải
Khoảng cách giữa các dòng
Khoảng cách với đoạn trước và sau
Khung xem trước định dạng

Gõ chỉ số và số mũ
Gõ chỉ số dưới: bấm tổ hợp phím Ctrl + =
Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl + =, 1, Ctrl + =, …
Gõ chỉ số trên: bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + =
Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl + Shift + =, 2, Ctrl + Shift + =, …
Thao tác bôi đen (chọn đoạn văn bản)
Bấm và rê chuột (có biểu tượng chữ I) từ vị trí bắt đầu cho tới vị trí kết thúc của đoạn văn bản cần chọn.
Nhấn phím Shift, sau đó bấm một trong các phím mũi tên, Home, End, Page Up, Page Down để bôi đen.
Nhấn và giữ phím Ctrl trong quá trình bôi đen bằng chuột để chọn nhiều đoạn văn bản rời nhau.
Đoạn văn bản được bôi đen
Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)

Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển
- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím? 
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert/Symbol…

1. Chọn font
2. Chọn ký tự đặc biệt
3. Ấn nút Insert để chèn
Chèn số trang
Vào menu Insert/Page Number…

Chọn vị trí hiển thị: trên (Top) hoặc dưới (Bottom)
Chọn căn chỉnh: Center (giữa), Right (phải)...
Hiện/ẩn số trang ở trang đầu tiên
Chọn định dạng
Số trang khởi đầu là…
Bảng biểu
a) Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
Vào menu Table/Insert/Table…
Nhập số cột
Nhập số hàng
Chọn độ rộng các cột
Độ rộng cột tự động vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với trang giấy cũng như vừa với nội dung
Chọn các bảng biểu đã thiết kế sẵn
Lấy các thông số trên thiết lập cho bảng biểu mới

Thay đổi kích thước hàng/cột
Di chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới khi con trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai chiều.





Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên để thay đổi kích thước của ô (hàng, cột) đó.
Hoà nhập nhiều ô thành một ô
Bôi đen các ô cần hoà nhập (các ô liền kề nhau).
Kích chuột vào menu Table, chọn Merge Cells.
Hoà nhập (merge)
Chia một ô thành nhiều ô
Di chuyển con trỏ văn bản vào ô cần chia thành nhiều ô con.
Kích chuột vào menu Table, chọn Split Cells…
Nhập số cột cần chia thành.
Nhập số hàng cần chia thành.
Kích chuột vào nút OK, ô ban đầu sẽ được chia thành nhiều ô căn cứ vào số hàng, số cột đã nhập.
e) Thêm cột/hàng vào bảng
Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô (số cột/hàng thêm vào sẽ bằng số cột/hàng đã chọn)
Vào menu Table/Insert/
Thêm cột vào bên trái cột hiện tại
Thêm cột vào bên phải cột hiện tại
Thêm hàng vào bên trên hàng hiện tại
Thêm hàng vào bên dưới hàng hiện tại
f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột
Chọn các cột hoặc hàng
Vào menu Table/Delete/
Xoá cả bảng
Xoá các cột đã chọn
Xoá các hàng đã chọn
Định dạng trang giấy
Vào menu File/Page Setup… Tab Margins (lề)
Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)
Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer)
Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản

Định dạng trang giấy (tiếp)
Kích thước trang giấy (bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)
Tab Paper Size (kích thước trang giấy)
In văn bản
In tất cả
Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File/Print… (Ctrl+P)
In trang hiện tại đặt con trỏ
In các trang được nhập vào
Số bản in
Nút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,…

Chọn máy in
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Quang Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)