Bài day hoa hoc 27-36
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hải An |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: bài day hoa hoc 27-36 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ày soạn: 22 /10 /2006 Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
Tiết : 27 THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ng HS biết được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất và chuyển đổi nhanh chóng các công thức.
2.Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các công thức để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên một cách nhanh nhẹn, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hóa học.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau và sự chuyển đổi linh hoạt công thức tính.
B.CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Nghiên cứu tình huống, tranh luận, vấn đáp.
2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
3. Học sinh: Học kỹ bài mol.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định lớp : 8A10
2. Kiểm tra bài cũ : 1- Nêu k/n mol, k/lượng mol.
Tính m của: 0,5 mol H2SO4.
0,1 mol NaOH.
2- Nêu k/n V mol chất khí.
Tính V (ởđktc) của:
a/ 0,5 mol H2
b/ 0,1 mol O2
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
8’
13’
11’
11’
HĐ1: I . Chuyển đổi giữa lượng chất & khối lượng chất
+ HS cả lớp q/sát phần ktbc của HS 1 và đặt vấn đề:
Vậy muốn tính kh/l của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào?
+ Nếu n là số mol chất, m là khối lượng. Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
+ Ghi lại công thức chuyển đổi trên bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS rút ra biểu thức để tính lượng chất (n) hoặc khối lượng mol (M)
Bài tập 1:
1) Tính khối lượng của:
0,15 mol Fe2O3.
0,75 mol MgO.
2) Tính số mol của:
2g CuO.
10g NaOH.
+ Gọi HS lên chữa bài tập & chấm vở của một số HS.
HĐ 2: II. Chuyển đổi lượng chất và thể tích khí nt nào?
+ HS q/sát phần ktbc ở phần 2 trên bảng & đặt câu hỏi:
- Muốn tính Vmột lượng chất khí (ở đktc) ta làm ntn?
- Nếu đặt n là số mol chất.
- Đặt V là thể tích khí (đktc)
( em hãy rút ra công thức.
Bài tập 2:
1) Tính thể tích (ở đktc) của:
0,25 mol khí Cl2
0,625 mol khí CO2
2) Tính số mol (ở đktc) của:
2,8 lít khí CH4
3,36 lít khí CO2
HĐ 3: Luyện tập củng cố :
Bài tập 3: Điền số t/hợpvào các ô trống của bảng sau:
n (M)
m (g)
Vkhí (lít)
Số
Ph/tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
+ Chấm điểm cho từng nhóm
HĐ1: I . Chuyển đổi giữa lượng chất & khối lượng chất
+ Quan sát trên bảng và rút ra cách tính:
Muốn tính khối lượng: ta lấy khối lượng mol nhân với lượng chất (số mol).
m = n x M
n =
M =
2a)MFeO56 x 2+ 16 x 3
= 160g
( mFeOn x M
= 0,15 x 160 = 24g
b) MMgO = 24 + 16 = 40g
( mMgO = n x M
= 0,75 x 40 = 30g
2a) MCuO = 64 + 16 = 80g
( nCuO = = 0,025 mol
b) MNaOH = 23+16+1 = 40g
( nNaOH = = 0,25 mol
HĐ 2: II. Chuyển đổi lượng chất và thể tích khí nt nào?
Tiết : 27 THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ng HS biết được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất và chuyển đổi nhanh chóng các công thức.
2.Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các công thức để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên một cách nhanh nhẹn, củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm mol, thể tích mol chất khí, công thức hóa học.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau và sự chuyển đổi linh hoạt công thức tính.
B.CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Nghiên cứu tình huống, tranh luận, vấn đáp.
2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
3. Học sinh: Học kỹ bài mol.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định lớp : 8A10
2. Kiểm tra bài cũ : 1- Nêu k/n mol, k/lượng mol.
Tính m của: 0,5 mol H2SO4.
0,1 mol NaOH.
2- Nêu k/n V mol chất khí.
Tính V (ởđktc) của:
a/ 0,5 mol H2
b/ 0,1 mol O2
3. Bài mới :
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
8’
13’
11’
11’
HĐ1: I . Chuyển đổi giữa lượng chất & khối lượng chất
+ HS cả lớp q/sát phần ktbc của HS 1 và đặt vấn đề:
Vậy muốn tính kh/l của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào?
+ Nếu n là số mol chất, m là khối lượng. Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
+ Ghi lại công thức chuyển đổi trên bằng phấn màu.
+ Hướng dẫn HS rút ra biểu thức để tính lượng chất (n) hoặc khối lượng mol (M)
Bài tập 1:
1) Tính khối lượng của:
0,15 mol Fe2O3.
0,75 mol MgO.
2) Tính số mol của:
2g CuO.
10g NaOH.
+ Gọi HS lên chữa bài tập & chấm vở của một số HS.
HĐ 2: II. Chuyển đổi lượng chất và thể tích khí nt nào?
+ HS q/sát phần ktbc ở phần 2 trên bảng & đặt câu hỏi:
- Muốn tính Vmột lượng chất khí (ở đktc) ta làm ntn?
- Nếu đặt n là số mol chất.
- Đặt V là thể tích khí (đktc)
( em hãy rút ra công thức.
Bài tập 2:
1) Tính thể tích (ở đktc) của:
0,25 mol khí Cl2
0,625 mol khí CO2
2) Tính số mol (ở đktc) của:
2,8 lít khí CH4
3,36 lít khí CO2
HĐ 3: Luyện tập củng cố :
Bài tập 3: Điền số t/hợpvào các ô trống của bảng sau:
n (M)
m (g)
Vkhí (lít)
Số
Ph/tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
+ Chấm điểm cho từng nhóm
HĐ1: I . Chuyển đổi giữa lượng chất & khối lượng chất
+ Quan sát trên bảng và rút ra cách tính:
Muốn tính khối lượng: ta lấy khối lượng mol nhân với lượng chất (số mol).
m = n x M
n =
M =
2a)MFeO56 x 2+ 16 x 3
= 160g
( mFeOn x M
= 0,15 x 160 = 24g
b) MMgO = 24 + 16 = 40g
( mMgO = n x M
= 0,75 x 40 = 30g
2a) MCuO = 64 + 16 = 80g
( nCuO = = 0,025 mol
b) MNaOH = 23+16+1 = 40g
( nNaOH = = 0,25 mol
HĐ 2: II. Chuyển đổi lượng chất và thể tích khí nt nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hải An
Dung lượng: 539,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)