Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Bùi Văn Thạnh |
Ngày 09/05/2019 |
136
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô
cùng các em học sinh
Môn : Ngữ văn GV : Bùi Văn Thạnh
Trân trọng kính chào quý thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp 7/2 năm học: 2011 – 2012.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
Ví dụ 1 – Bản dịch thơ :“Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
- Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ : rọi, trông trong bài thơ trên .
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ đồng nghĩa với từ rọi là chiếu, soi, tỏ …
Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ đồng nghĩa với từ trông là nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
* Ví dụ 2:Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa sau của từ trông.
- Trông : có các từ đồng nghĩa:
+ Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
- Trông coi, chăm sóc, coi sóc.
+ Mong:
-hi vọng, trông mong.
Từ trông là từ nhiều nghĩa, nên từ trông có thể đồng nghĩa với nhiều nhóm từ khác nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
*Ghi nhớ 1: sgk /114
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 . So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
-> Trái, quả : Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
*Giống nhau :
đều chỉ cái chết của con người
*Khác nhau :
- Bỏ mạng: Đây là cái chết vô ích, mang sắc thái khinh bỉ
- Hi sinh : Đây là cái chết vì lí tưởng cao đẹp, vì nghĩa vụ cao cả nên mang sắc thái kính trọng
-> Khác nhau về sắc thái nghĩa.
-> Đây là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
*Ghi nhớ 2: sgk /114
a) Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái ; bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét .
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Có thể thay thế cho nhau vì quả - trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Không thể thay thế cho nhau vì : hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau
- Chia tay và chia li đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”.
Lấy tiêu đề Sau phút chia li thì hay hơn Sau phút chia tay vì từ chia li vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ
b) Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
*Ghi nhớ 3: sgk /115
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV – Luyện tập
1- Bài 1 : Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
- gan dạ
nhà thơ
mổ xẻ
của cải
nước ngoài
chó biển
đòi hỏi
năm học
loài người
thay mặt
dũng cảm
thi sĩ
phẩu thuật
tài sản
ngoại quốc
hải cẩu
yêu cầu
niên khóa
nhân loại
đại diện
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ thuần Việt
Từ mượn (Ấn – Âu)
Máy thu thanh
Ra-đi-ô
Sinh tố
Xe hơi
Dương cầm
Vi-ta-min
Pi-a-nô
ô tô
2- Bài 2 : Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
3- Bài 3:
Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
lợn
heo
Rừng
rú
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
4 – Bài 4 : Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây :
- Món quà anh gởi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi .
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về .
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu .
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi .
- Món quà anh gởi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi .
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về .
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã la .
- Anh đừng làm như thế người ta cười cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi .
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
Bạn hãy hát một bài hát chúc mừng quí thầy cô đã về dự giờ thăm lớp của mình .
TRÒ CHƠI: BÔNG HOA MAY MẮN
Chúc mừng bạn đã hái
được bông hoa may mắn .
Bài học kết thúc
Chúc thầy cô và các em sức khoẻ
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
DẶN DÒ
Về nhà học bài, làm các bài tập
còn lại
Chuẩn bị bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
cùng các em học sinh
Môn : Ngữ văn GV : Bùi Văn Thạnh
Trân trọng kính chào quý thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp 7/2 năm học: 2011 – 2012.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
Ví dụ 1 – Bản dịch thơ :“Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
- Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ : rọi, trông trong bài thơ trên .
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ đồng nghĩa với từ rọi là chiếu, soi, tỏ …
Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ đồng nghĩa với từ trông là nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
* Ví dụ 2:Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa sau của từ trông.
- Trông : có các từ đồng nghĩa:
+ Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
- Trông coi, chăm sóc, coi sóc.
+ Mong:
-hi vọng, trông mong.
Từ trông là từ nhiều nghĩa, nên từ trông có thể đồng nghĩa với nhiều nhóm từ khác nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
*Ghi nhớ 1: sgk /114
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 . So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
-> Trái, quả : Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
*Giống nhau :
đều chỉ cái chết của con người
*Khác nhau :
- Bỏ mạng: Đây là cái chết vô ích, mang sắc thái khinh bỉ
- Hi sinh : Đây là cái chết vì lí tưởng cao đẹp, vì nghĩa vụ cao cả nên mang sắc thái kính trọng
-> Khác nhau về sắc thái nghĩa.
-> Đây là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
*Ghi nhớ 2: sgk /114
a) Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái ; bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét .
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Có thể thay thế cho nhau vì quả - trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Không thể thay thế cho nhau vì : hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau
- Chia tay và chia li đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”.
Lấy tiêu đề Sau phút chia li thì hay hơn Sau phút chia tay vì từ chia li vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ
b) Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
*Ghi nhớ 3: sgk /115
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV – Luyện tập
1- Bài 1 : Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
- gan dạ
nhà thơ
mổ xẻ
của cải
nước ngoài
chó biển
đòi hỏi
năm học
loài người
thay mặt
dũng cảm
thi sĩ
phẩu thuật
tài sản
ngoại quốc
hải cẩu
yêu cầu
niên khóa
nhân loại
đại diện
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ thuần Việt
Từ mượn (Ấn – Âu)
Máy thu thanh
Ra-đi-ô
Sinh tố
Xe hơi
Dương cầm
Vi-ta-min
Pi-a-nô
ô tô
2- Bài 2 : Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
3- Bài 3:
Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
lợn
heo
Rừng
rú
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
4 – Bài 4 : Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây :
- Món quà anh gởi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi .
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về .
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu .
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi .
- Món quà anh gởi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi .
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về .
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã la .
- Anh đừng làm như thế người ta cười cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi .
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
Bạn hãy hát một bài hát chúc mừng quí thầy cô đã về dự giờ thăm lớp của mình .
TRÒ CHƠI: BÔNG HOA MAY MẮN
Chúc mừng bạn đã hái
được bông hoa may mắn .
Bài học kết thúc
Chúc thầy cô và các em sức khoẻ
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
DẶN DÒ
Về nhà học bài, làm các bài tập
còn lại
Chuẩn bị bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Thạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)