Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Nga | Ngày 09/05/2019 | 147

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC EM HỌC SINH
?/ Tìm các lỗi về quan hệ từ có trong ví dụ dưới đây:
Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác
Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối
Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng
Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ
Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
Nó tâm sự với mẹ, không thích với chị
?/ KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. VD:Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm dưới đây
Hôm nay, Nam mời cả lớp vào nhà ăn cơm.
Bố vừa mua cho tớ cái xe đạp mới





TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.







a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
b. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA
?/So sánh nghĩa của từ trái và nghĩa của từ quả trong 2 ví dụ sau:
*Nhận xét:
- “Qủa” và “trái” -> Có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau:
-> Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển thành, bên trong thường có hạt.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( có thể thay thế hoàn toàn cho nhau)
-Không phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA
?/Tìm từ đồng nghĩa hoàn toàn với các từ dưới đây:
+ Tuổi thơ
+ Quả cảm
+ Quá đà
*Bài tập nhanh
Tuổi thơ -> Thơ ấu
Quả cảm -> Dũng cảm
Quá đà ->Quá trớn
?/Liệt kê các từ biểu thị ý nghĩa: “chết”
*Chia đội:
Đội 1: Tổ 1 Đội 3: Tổ 3
Đội 2: Tổ 2 Đội 4: Tổ 4
* Luật chơi:
Đội nào viết được nhiều từ có nội dung đúng nhất thì đội đó sẽ giành chiến thắng.
* Thời gian chơi: 3 phút
**Trò chơi tiếp sức có tên:
“Tôi là nhóm từ đồng nghĩa”





a. Quân Pháp đã bỏ mạng rất nhiều tại trận địa Điện Biên Phủ.
b. Các chiến sĩ đã hi sinh anh dũng để bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
*Nhận xét:
- Không thể đổi chỗ 2 từ với nhau được vì mỗi từ mang một sắc thái ý nghĩa riêng.
TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA
?/ Phân biệt về nghĩa của 2 từ “bỏ mạng” và “hi sinh” trong VD dưới đây có gì giống và khác nhau?
?/Dựa vào các VD dưới đây và phân biệt nghĩa các từ “cho”, “ biếu”, “tặng”?
Mẹ cho con tiền ăn sáng.
Tôi cho bạn tôi một quyển vở.
Con biếu mẹ cái áo len.
Hội phụ huynh tặng lớp tôi một bức tranh đẹp.
-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
*Thảo luận nhóm
TIẾT 34: TỪ ĐỒNG NGHĨA
*THẢO LUẬN NHÓM
(2 bàn là 1 nhóm – Thời gian:5 phút)
*Bài 1:Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)?

- Mũ -> Nón
- Ốm -> Bệnh
- Khổ -> Cực
- Nói dối -> Nói xạo
- Váy -> Đầm
- Trái dứa -> Trái thơm…
**Luyện tập
*Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây?
1. Món quà anh gửi tôi đã đưa tận tay chị ấy.
2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi
*Bài 3: Phân biệt về sắc thái ý nghĩa của các từ sau:
“Ăn -xơi – chén” và “cho - tặng - biếu”










Ăn: Sắc thái trung hòa Xơi: Sắc thái lịch sự Chén: Sắc thái thô tục
*HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Tìm các từ đồng nghĩa có trong các văn bản đã học?
- Hoàn thành bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Soạn bài: Đọc và tìm hiểu bài từ trái nghĩa.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)